I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, .Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện. Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
HS ; SGK
Tuần 14 Ngày soạn: 28/11 Ngày giảng: 30/11 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 66 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: * Bài 1/ 67 - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2/ 67 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT cho biết gì? hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - HS thực hành cân các đồ dùng HT 4/ Củng cố, dặn dò: + Điền số: 1kg = .......g 1000g = ...kg + Dặn dò: Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - HS đọc - Đọc yêu cầu - HS làm phiếu HT, đổi phiếu kiểm tra 744g474g 305g350g 400g + 8g480g 450g500g - 40g 1kg900g + 5g 760g + 240g1kg - HS chữa bài - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - HS đọc bài toán - HS nêu, làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000- 400 = 600( g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 gam. - HS thực hành cân - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân Tập đọc - Kể chuyện Tiết 40, 41 : Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, ....Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện. Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng HS ; SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Cửa Tùng - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm bài học 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra truyện b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS đọc đúng 1 số câu - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc phân biệt lời người dẫn truyện, bọn giặc, Kim Đồng - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Thay đổi 3 lần trong một ngày - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - HS QS tranh minh hoạ + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 1, 2 - 1 HS đọc đoạn 3 - Cả lớp đồng thanh đoạn 4 - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới - Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường - Trao đổi theo cặp, trả lời - 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách phân vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện 2. HD kể toàn chuyện theo tranh - GV nhận xét - HS nghe - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh - Từng cặp HS tập kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện IV. Củng cố, dặn dò Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? ( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ ). GV nhận xét chung tiết học Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau Toán + Tiết 40 : Bảng nhân 9. Gam I. Mục tiêu - Củng cố về bảng nhân 9 và đơn vị đo KL gam và kg. - Rèn KN tính và giải toán có kèm đơn vị đo KL. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra 2. Luyện tập * Bài tập 1 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 125g ....... 215g 56g ........ 45g 362g ........ 300g + 62g - Nhận xét, chữa bài * Bài tập 2 - Mẹ mua 750 gam đường, nhà em ăn hết 215 gam đường. Hỏi nhà em còn bao nhiêu gam đường - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3: Tính 9 x 5 + 75 9 x 9 - 47 9 x 7 x 5 9 x 4 : 6 - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS đọc bảng nhân 9 - HS làm bài vào bảng con - 3 em lên bảng làm 125g < 215g 56g > 45g 362g = 300g + 62g - 1, 2 HS đọc bài toán - Mua 750g đường, ăn hết : 215 g đường - Còn bao nhiêu gam đường ? - HS làm bài vào vở Bài giải Còn số gam đường là : 750 - 215 = 535 ( gam ) Đáp số : 535 gam - Đổi vở nhận xét bài bạn - 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Chữa bài - Nhận xét Tiếng việt + Tiết 35 : Luyện đọc Một trường tiểu học vùng cao I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn bài : Một trường tiểu học vùng cao - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi để hiểu nội dung bài - HS yêu môn học II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người liên lạc nhỏ - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn: GV hướng dẫn chia đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : Đọc hiểu - Ai dẫn khách đi thăm trường? - Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình? - Em hãy giới thiệu một vài nét về trường em? c. HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm - GV HD đọc diễn cảm 1 đoạn - GV nhận xét - 4 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS đọc cả bài - Em Sùng Tờ Dìn - liên đội trưởng - dẫn khách đi thăm trường - Cứ sáng thứ hai, chúng em đến trường cùng với gạo ăn một tuần - Trả lời - HS nghe - HS luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Bình chọn bạn đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 29/11 Ngày giảng: 01/12 Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 67 : Bảng chia 9 A- Mục tiêu - Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Học thuộc bảng chia 9 - Vận dụng làm tính và giải toán - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? - Viết phép tính tương ứng? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng: 9 : 9 = 1 + HD HS lập bảng chia 9 và học thuộc b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1,2: - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ và dặn HS chuẩn bị bài sau - 3- 4 HS đọc - 9 lấy 1 lần bằng 9 - 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - 9 : 9 = 1 - HS đọc - HS lập bảng chia 9 và học thuộc - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm và nêu kết quả - Đọc bài toán - HS nêu, làm vở Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - Đọc bài toán - HS nêu, làm vở Bài giải Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi. Tập đọc Tiết 42 : Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu + Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ : nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, ....Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ + Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài. Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi + HS yêu môn học II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người liên lạc nhỏ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV chia khổ 1 làm 2 đoạn - Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc đồng thanh cả bài thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? + Tìm những câu thơ cho thấy : - Việt Bắc rất đẹp ? - Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu - Nhận xét, cho điểm - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp + HS đọc với giọng vừa phải - Nhớ hoa, nhớ người - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi - Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây - Người Việt bắc chăm chỉ lao động, - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - HS học TL - Nhiều HS thi đọc TL - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 30/11 Ngày giảng: 02/12 Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 68: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố bảng chia 9 - Vận dụng để giải toán có lời văn. - GD HS chăm học toán. B ... t lỗi, chữa lỗi sai ra lề vở - Đổi vở soát lỗi cho nhau 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 02/12 Ngày giảng: 04/12 Thứ sáu, ngày 04 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 70 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( tiếp theo) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư) - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK, vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 84 : 7 67 : 5 - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi bảng phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng ( Như SGK) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - BT cho biết gì? hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - GV chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét giờ, cbị bài sau 2 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp 78 4 4 19 38 36 2 - HS nêu YC - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con - Nhận xét - HS đọc bài toán - Trả lời, làm bài vào vở Bài giải Ta có 33 : 2 = 16( dư 1) Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 16 + 1 = 17 bàn Đáp số: 17 bàn. - Đọc yêu cầu - HS tự làm bài và chữa bài Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 28 : Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng ( thể thơ lục bát ) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc - Làm đúng các BT phân biệt, cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n) âm giữa ( i/ê) - HS viết vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2, BT3 HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ có vần ay / ây B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn thơ - Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Đây là thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? b. GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 119 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét, chữa bài * Bài tập 3 / 120 - GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, dặn HS cbị bài sau - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - 1 HS đọc lại - 5 câu là 10 dòng thơ - Thơ 6 - 8, còn gọi là thơ lục bát - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc - HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai - HS viết bài vào vở - Đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Đọc yêu cầu phần a - HS làm vở, 2 em lên bảng - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn Tập viết Tiết 14 : Ôn chữ hoa K I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng ( Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS viết chữ đẹp II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13 - GV đọc : Ông ích Khiêm., ít B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm viết chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu YC của giờ viết - GV theo dõi, động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS viết bảng con - Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y, K trên bảng con - Yết Kiêu - HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu - Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng - HS tập viết bảng con : Khi - HS viết bài vào vở 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Hoạt động tập thể Tiết 14 : Sơ kết tuần 14 I. Mục tiêu - Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình và bạn trong tuần. - HS có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Tổ chức : lớp hát 2. Nhận xét hoạt động trong tuần : +, Lớp trưởng thay mặt lớp nhận xét: * ưu điểm : - Đa số HS có ý thức học tập. - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp tốt. - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Vâng lời lễ phép với thầy cô giáo - Một số HS có tiến bộ trong học tập dành nhiều điểm tốt * Khuyết điểm : - Một số em trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng. - Thiếu đồ dùng học tập. - HS hay quên đồ dùng học tập, sách vở: Khanh, Ngọc - Hoạt động giữa giờ còn ra chậm, tập chưa đều - Còn vứt giấy rác ra lớp học - Một số HS lười học: Chi, Khanh, Việt Huy,. +, GV bổ sung, đóng góp ý kiến 3. GV nêu phương hướng tuần tới : - Đảm bảo đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đầy đủ đồ dùng học tập. - Chú ý nghe giảng. - HS ngoan ngoãn, không có HS vi phạm đạo đức nghiêm trọng. - Thu nộp các khoản theo quy định đúng thời gian 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt. Toán + Tiết 42 : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng tính và giải toán - HS chăm học toán II. Đồ dùng GV : Bài tập HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới Bài tập 1: Đặt tính rồi tính 55 : 4 71 : 6 80 : 5 75 : 3 - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: Giải toán Có 90 học sinh khối lớp Ba tham gia đồng diễn, trong đó 1/5 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp thành hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp thành hàng ngang? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - GV chấm và chữa bài Bài tập 3: Tìm 1/3 của 42l, 54g, 57kg, 87m - GV chấm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bài 44 : 3 53 : 4 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con - Nhận xét - 2 HS đọc đề toán - Trả lời - Giải bằng hai phép tính - HS làm bài vào vở Bài giải Số học sinh xếp thành vòng tròn là: 90 : 5 = 18 ( học sinh ) Số học sinh xếp thành hàng ngang là: 90 - 18 = 72 ( học sinh ) Đáp số : 72 học sinh - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài - Nhận xét Tiếng việt + Tiết 37 : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu : Ai thế nào ? I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ? - Vận dụng làm bài tập - HS yêu môn học II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới * Bài tập 1 - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? - Mẹ em là cô giáo dạy rất giỏi. - Con chim này hót rất hay. - Cái bàn này đẹp quá. - GV nhận xét * Bài tập 2 + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? - Mẹ em là cô giáo dạy rất giỏi. - Con chim này hót rất hay. - Cái bàn này đẹp quá. - GV nhận xét * Bài tập 3: Tìm 5 từ chỉ đặc điểm của con người, 5 từ chỉ đặc điểm của con vật, 5 từ chỉ đặc điểm của cây cối. - GV nhận xét, chữa bài - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : - Ai là cô giáo dạy rất giỏi ? - Con gì hót rất hay ? - Cái gì đẹp quá ? + HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải - Mẹ em thế nào ? - Con chim này thế nào ? - Cái bàn này thế nào ? - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Nối tiếp phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung Lời giải : chăm chỉ, dịu dàng, ngoan ngoãn, thông minh, lười biếng, trung thành, chậm chạp, . C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Đạo Đức Tiết 14 : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ( T1) I. Mục đích yêu cầu + HS hiểu thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống + GD học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng II. Đồ dùng dạy học GV : Các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề trường học HS : Vở BT Đạo Đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1- KT bài cũ - Nhận xét, đánh giá 2- Dạy bài mới a. GT bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em - GV kể chuyện - GV nêu các câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thuỷ?.... + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - GV kết luận * Hoạt động 2: Đặt tên tranh - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh. - GV kết luận * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV chia nhóm, YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ đối với các quan niệm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá chung 3- Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau Hoạt động của trò - 2 HS nêu việc lớp, việc trường mà mình đã tham gia. - HS nghe GV kể chuyện - HS thảo luận, trả lời - Chị Thuỷ, bé Viên - Vì mẹ của bé Viên đi vắng - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung ý kiến - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung ý kiến
Tài liệu đính kèm: