Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Cao Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Cao Tâm

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

-Bước đâu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

-Trả lời câu hỏi SGK.

B - Kể chuyện

Kể lại được ừng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Tập đọc

1. KIỂM TRA BÀI CU ( 4 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.

 

doc 35 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Cao Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
-Bước đâu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
-Trả lời câu hỏi SGK.
B - Kể chuyện
Kể lại được ừng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1. KIỂM TRA BÀI CU Õ( 4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1 phút )
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài : Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút)
 Mục tiêu
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui,...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh,...
 Cách tiến hành
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
+ Đoạn 1 : giọng kể thong thả.
+ Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn.
+ Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên.
+ Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS chưa hiểu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài ( 8 phút )
 Mục tiêu
- HS trả lời được câu hỏi.
- Hiểu được nội dung truyện.
 Cách tiến hành 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Hỏi: Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
- Hỏi: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Hỏi: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Giảng : Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo tiết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3 của bài.
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? 
- Hỏi: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
- Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hỏi: Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài ( 5 phút )
 Mục tiêu
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
 Cách tiến hành
- GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng, sau đó mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý khi đọc các câu :
- Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// 
- Bé con / đi đâu sớm thế ? // (Giọng hách dịch)
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng bình tĩnh, tự nhiên)
- Già ơi! // Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy.// 
Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sao đó đại diện HS trả lời : Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Nghe giảng, sau đó 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
Kể chuyện
* Hoạt động 4: Xác định yc và kể mẫu ( 1’) Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Hỏi : Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Hỏi : Hai bác cháu đi đường như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Hỏi : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?
* Hoạt động 5: Kể theo nhóm ( 9 phút )
 Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 Cách tiến hành
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
* Hoạt động 6: Kể trước lớp ( 9 phút )
 Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 Cách tiến hành
- Yêu cầu HS kể.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ.
- Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhòm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò ( 4 phút )
- GV : Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời.
TOÁN
 Tiết 66: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh các khối lượng 
-Biết klàm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
-Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một cđồ dùng học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
Cân đồng hồ 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài5/66
- Nhận xét và cho điểm hs
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh các khối lượng 
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật 
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1 hs nêu y/c của bài
- Viết lên bảng 744g474g và y/c hs so sánh
- Vì sao con biết 744g > 474g
- Vậy khi so sánh ... TIẾT 2)
I. Mục tiêu : 
 -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U 
 -Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét tương đối thẳng và đều nahu. Chữ dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị :
GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
 -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U
 - Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ ) 
Bài cũ: cắt, dán chữ I, T ( 4’ )
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài : cắt, dán chữ H, U (Tiết 2 )(1’)
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình(10’)
Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
 Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các chữ H, U rộng mấy ô ?
+ So sánh chữ H và chữ U ?
Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ H, U trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ H, U chỉ cần kẻ chữ H, U rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ (14’)
Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
Bước 1 : Kẻ chữ H, U .
Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U lên bảng.
Giáo viên hướng dẫn :
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a, b. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc như hình 2c
3 ô
5 ô 
a)
3 ô 
5 ô 
b)
c)
Hình 2 
Bước 2 : Cắt chữ H, U .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U (Hình 2a,b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nữa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a, b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (Hình 1)
Bước 3 : Dán chữ H, U .
Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ H, U theo các bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán.
 Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét
Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U theo nhóm.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
Các chữ H, U rộng 1 ô.
Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
 Hình 1
a)
b)
Hình 3
 Hình 4
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ V 
Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TUẦN 14
I. MỤC TIÊU
Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. 
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể câu chuyện 2 lần.
- Hỏi: Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
- Vì sao bác bị vợ trách?
- Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- Vì sao câu chuyện đáng cười?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Nội dung truyện
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.”
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “Nó lấy mất cày rồi.”
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp
Giấu cày
 Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời:
 - Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!
 Về nhà, bác ta bị vợ trách:
 - Ông giấu cày mà la to như thế, kẻ gian biết chỗ, lấy cày đi thì sao?
 Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ, thì thào:
 - Nó lấy mất cày rồi!
Truyện cười Việt Nam
2.3. Viết đoạn văn kể về tổ của em
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
TOÁN
Tiết 70 CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ (TIẾP)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(chia hết và chia có dư).
-Biết giải bài toán có phép chia và xếp hình tạo thành hình vuông.
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/77 VBT
- Chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số(12 phút )
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có dư ở các lượt chia)
Cách tiếùn hành:
- Gv viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
- Y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv y/c hs suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1hs khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại
 Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng béhơn số chia
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có dư ở các lượt chia)
- Củng cố về giải toán, vẽ hình tứ giác có hai góc vuông
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Chữa bài:
 +Y/c hs lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình
 +Y/c hs nhận xét của bạn trên bảng 
 *Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Lớp có bao nhiêu học sinh?
- Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
- Y/c hs tìm số bàn có hai học sinh ngồi
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ?
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn hs này có chỗ ngồi.Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ?
*Bài 3
- Giúp hs xác định y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ
*Bài 4
- 1hs nêu y/c của bài
- Tuyên dương tổ thắng cuộc
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút )
- Về nhà làm bài 1,2,3/78VBT
- Nhận xét tiết học
- 1hs lên bảng đặt tính, hs cả lớp đặt tính va øgiấynháp
 78 4 
 4 19
 38
 36
 2
- Hs làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
+ 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài của nhau
- 33hs
- Bàn 2 chỗ ngồi
- Số bàn có 2hs ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn hs )
- 1 bạn
- T rong lớp có 16 +1=17 (bàn)
- Hs cả lớp làm bài,1hs lên bảng
- hs thi ghép hình nhanh giữa các tổ.Sau 2 phút,tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc 
sinh ho¹t líp TuÇn 14
®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 14 –kÕ ho¹ch tuÇn 15
I/Mơc tiªu:
Giĩp h/s biÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 14
N¾m b¾t kÕ ho¹ch tuÇn 15.
II/C¸c HD chđ yÕu: 
H§1: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ nỊ nÕp tuÇn 14
TC cho líp tr­ëng nhËn xÐt ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 14.
GV nhËn xÐt chung: 
§i häc : ®Çy ®đ, ®ĩng giê. - XÕp hµng: cßn chËm, ån
Sinh ho¹t 15': nghiªm tĩc . - TDGG: cßn lén xén, ch­a ®Ịu
VS líp: s¹ch sÏ. - VS chuyªn: cßn chËm , ch­a s¹ch
Lµm bµi: ch­a ®©ú ®đ. - ý thøc b¶o vƯ cđa c«ng: tèt
*TC xÕp lo¹i thi ®ua tuÇn 14
H§2: KÕ ho¹ch tuÇn 15
Thùc hiƯn kÕ ho¹ch cđa nhµ tr­êng triĨn khai.

Tài liệu đính kèm:

  • docKE HOACH BAI HOC LOP 3BTUAN 14.doc