Hoạt đông khởi động:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- KT vở 3 em. Nhận xét đánh giá.
2/. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện, gv gợi ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3:
- Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- HD HS Phân tích bài toán, tìm cách giải.
Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
TUẦN 14 CHÀO CỜ THỨ 2 Ngày soạn: 29/11/2009 Ngày dạy: 30/11/2009 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập. Thích học toán qua các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ loại 5kg. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 35’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - KT vở 3 em. Nhận xét đánh giá. 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích cách thực hiện, gv gợi ý. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - HD HS Phân tích bài toán, tìm cách giải. Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. Bài giải: 4 túi Mì Chính như thế cân nặng là: 210 x 4 = 840(Gam) Đáp số: 840Gam - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. - Một em đọc bài tập 3. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200g - HS thực hành cân đồ dùng học tập: Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : Vật nào nhẹ hơn? - Về thực hành cân 1 số đồ vật. ---------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( 2 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 15’ 15’ 15’ 35’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS đọc bài “Cửa Tùng”. - Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? Nhận xét . 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi,nhẹ nhàng. - Cho HS quan sát tranh minh họa và chỉ bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. ddGV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , theo dõi về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Một học sinh đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận: Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM. ----------------------------------------------------- MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Vận dụng vào cuộc sống quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 10’ 7’ 8’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thủy của em - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Kết luận: SGV. Hoạt động 2: Đặt tên tranh - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. GV giúp HS trình bày. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. Củng cố - dặn dò: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Lớp lắng nghe - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì mẹ đi vắng ... + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. --------------------------------------------------------- MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) THỨ 3 Ngày soạn: 29/11/2009 Ngày dạy: 01/12/2009 BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2) và Bài tập 3 a /b Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp, biết giữ gìn sách vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần các từ ngữ BT1. - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 7’ 3’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiế ... Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 7 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 05 32 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. 84 3 96 6 90 5 24 38 36 16 40 18 0 0 0 68 6 97 3 59 5 08 11 07 32 09 11 2 1 4 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) - Một em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 (bộ) ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. --------------------------------------------------------- MÔN: THỦ CÔNG BÀI: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng . - Tạo môi trường học tập thân thiện, lôi cuốn học sinh đến trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 25’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS thực hành cắt dán chữ U,H. - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt . - Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ U ,H theo nhóm. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà tập cắt thêm . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in U và H - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H . - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H. - Nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất . - HS nêu nội dung bài. ------------------------------------------------------------ MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết) THỨ 6 Ngày soạn: 29/11/2009 Ngày dạy: 04/12/2009 BÀI: NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng, đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 7’ 3’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Nhận xét đánh giá . 2/. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại . + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - HD học sinh hiểu yêu cầu đề bài.. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b. - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . ---------------------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 10’ 25’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Khai thác - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 4 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Củng cố - Dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - 1HS nêu yêu cầu đề bài .Lớp làm vở nháp. - 4 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét7 77 2 87 3 86 6 99 4 17 38 27 29 26 14 19 24 1 0 2 3 69 3 85 4 97 7 78 6 09 23 05 21 27 13 18 13 0 1 6 0 - Một HS nêu yêu cầu bài. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : - 2 em lên thi làm bài nhanh. 54 : 3 90 : 4 ------------------------------------------------------------ MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: Nghe - kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động I. Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện: “Tôi cũng như bác”. Bước đầu biết cách giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 35’ 5’ Hoạt đông khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng đọc thư viết cho một bạn ở nơi khác. - Nhận xét ghi điểm. 2/. Giới thiệu bài: - Để rèn kĩ năng nghe, kể ta sẽ nghe một mẩu chuyện vui. - Tập luyện sự tự tin trước người khác Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. HD HS thực hiện. - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Trong truyện có mấy nhân vật? - Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? - Ông nói gì với người đứng bên cạnh? - Người ấy trả lời ra sao ? - Câu trả lời có gì đáng cười? Bài 2 - Gọi học sinh đọc y/c bài 2 - HS đọc y/c đề bài, tiếp nối nhau đóng vai . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập kể câu chuyện: - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu đề bài . - Lớp quan sát tranh, đọc câu hỏi gợi ý. - Trả lời: - Ở nhà ga. - Trong truyện có 2 nhân vật. - Vì ông quên không mang kính theo. - Phiền bác đọc hộ bảng thông báo này với. - Xin lỗi tôi củng như bác thôi, vì ngày xưa không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. - Người bên cạnh tưởng nhà văn củng mù chữ như mình. ------------------------------------------------------------ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:... Long Điền Đông “A”, ngày.tháng.năm. Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: