Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Tăng buổi

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Tăng buổi

T1 :Ôn toán

 Bảng nhân 9

A- Mục tiêu

- HS ôn bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.

- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS

- GD HS chăm học

B- Đồ dùng

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Tăng buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
T1 :Ôn toán
 Bảng nhân 9 
A- Mục tiêu
- HS ôn bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thành lậplại bảng nhân 9 
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9
* Tương tự , GV HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số?
- Chữa bài, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9
- Có 9 chấm tròn
- 1 lần
- HS đọc bảng nhân 9
- HS học TL
- Vì có 1 thừa số là 9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10.
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS tự tính nhẩm và nêu KQ
- HS đọc
- Tính từ trái sang phải
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 54
c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
- Lớp làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
- 1 hs nêu
- Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9.
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
T2 :Rèn đọc
Cửa Tùng 
I. Mục tiêu
	- Chú ý các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ...
	- Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài- HD HS luyện đọc, 
* Đọc từng câu l1
- luyện đọc từ khó : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ...
* Đọc từng câu l2
* gv chia đoạn : 3 đoạn
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "
- nêu N D –HS đọc : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- hs đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 1 hs đọc toàn bài
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- Thôn xóm mướt màu xanh ......
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta )
T 3 :Ôn Tập làm văn
Viết thư 
I. Mục tiêu
	- Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư
	- Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS tập viết thư cho bạn
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 : Viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
- 3, 4 HS đọc
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS viết thư hay
	- Nhận xét chung tiết học
 Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010
T 1 :Toán
Luyện tập 
A- Mục tiêu
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- đọc đề?
- GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, chữa bài
4/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3- 4 HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
- HS đọc đề
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- HS thi đọc
T2: Rèn đọc
Người liên lạc nhỏ 
I. Mục tiêu
	- Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù 
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
	- Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng..
II. Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Cửa Tùng
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc :gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS đọc đúng 1 số câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
 - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
- nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm .
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Nhận xét
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- hs đọc cn -đt
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm đôi
- đại diện nhóm đọc 
- 1 HS đọc bài 
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa 
- Vì vùng này là vùng người Nùng .
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn 
- Trao đổi theo cặp, trả lời
 -hs đọc 
- 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách phân vai
 - đại diện nhóm đọc 
T 3:Rèn chữ
 Đêm trăng trên Hồ Tây 
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
	- Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS viết chính tả
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
? Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ Luyện viết chữ khó : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
- cho hs khảo bài 
c. Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, .
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, ..
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
+ Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
+ Lời giải : 
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ 
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	 Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010
T1 : ÔnToán	
Gam 
A- Mục tiêu
- HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng.
- Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về gam và M qhệ giữa gam và ki- lô- gam.
- Nêu đơn vị đo KL đã học?
- GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân cho HS quan sát.
- Gói đường ntn so với 1kg?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường ( hoặc những vất nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam, 
Gam viết tắt là: g. 
Đọc là: Gam
- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...
- 1000 g = 1kg.
- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật.
* Bài 2:
- Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
- Vì sao em biết?
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Ki- lô- gam
- HS quan sát và nêu KQ
- Nhẹ hơn 1kg
- HS đọc
- HS đọc 1000g = 1kg
- HS thực hành cân
- HS thực hành cân 1 số vật
- 800 gam
- Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g
- HS đọc
- Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam sữa trong hộp có là:
455 - 58 = 397( g)
 Đáp số: 397gam
- HS kể: kg; g
	T2 :Ôn Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về đơn vị đo KL gam và kg. Biết đọc KQ khi cân một vật và giải toán với các số đo khối lượng.
B- Đồ dùng 
 	 GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
2/ Kiểm tra:
- Đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1/ 67
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách so sánh?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2/ 67
- Đọc bài toán
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
+ Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- HS thực hành cân các đồ dùng HT
4/ Củng cố:
+ Điền số: 1kg = .......g
 1000g = ...kg
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm
- Ta so sánh như so sánh số tự nhiên.
- HS làm phiếu HT
 744g > 47g
 345g < 3 55g
 987g > 897g
- 1, 2 HS đọc bài toán
- HS làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520( g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695( g)
 Đáp số : 695g
- Làm phiếu HT
Bài giải
Đổi: 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000- 400 = 600( g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200( g)
 Đáp số: 200 gam.
- HS thực hành cân
- Kiểm tra chéo số đo KL khi cân
T3 :Luyện từ và câu
 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? 
I. Mục tiêu
	- Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
	- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ?
II. Đồ dùng 
sIII. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 117
- Nêu yêu cầu BT
- Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ?
- Bầu trời có đặc điểm gì ?
- Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ?
- Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ?
* Bài tập 2 / 117
- Nêu yêu cầu BT
- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Tương tự GV HD HS tìm câu b, c
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 117
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :
- Xanh
- Xanh mát
- Bát ngát
- Xanh ngắt
- Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
- HS làm bài vào vở
+ Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- 1 HS đọc câu a
- So sánh tiếng suối với tiếng hát
- Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa)
- b) hiền, c) vàng 
- HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng
+ Tìm bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? cái gì )?
- Trả lời câu hỏi thế nào ?
- HS làm bài vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tang buoi lop 3 tuan 14.doc