Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Trãi

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Trãi

Toán - tiết 66

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết so sánh các đơn vị đo khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

ĐCNDDH: Bài tập 4 tổ chức dạng trò chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Nội dung bài dạy. Một cân đồng hồ loại nhỏ ( 2kg hoặc 5 kg )

HS: Sách, vở

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường TH Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Toán - tiết 66
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các đơn vị đo khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. 
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
ĐCNDDH: Bài tập 4 tổ chức dạng trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài dạy. Một cân đồng hồ loại nhỏ ( 2kg hoặc 5 kg )
HS: Sách, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (5 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới: (32 phút)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập
- GV kiểm tra, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét chung tiết học
- Về hoàn chỉnh bài và học bài.
- HS chữa bài tập 3.
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 744 g > 474 g 305 g < 350g
 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Bài giải:
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 g
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Bài giải:
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 Đ/ S: 200g
Tập đọc - kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích, yêu cầu: TĐ: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các CH trong SGK)
KC: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*Giáo dục TTHCM : Bác Hồ luôn chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ.	
	2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Tranh KC: MTB: THTV 1053. 
HS: Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tập đọc (45 phút)
Bài cũ: (5 phút) - GV nhận xét, ghi điểm.
Dạy bài mới: (40 phút)
1. Giới thiệu chủ điểm mớivà bài học.
2. Luyện đọc:a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Em hãy nói những điều các em biết về anh KĐ? 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
* 3HS đọc nối tiếp các đoạn 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH:
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ?
* GV chốt lại: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3, sau đó gọi một vài nhóm HS thi đọc.
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
B. Kể chuyện(20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ điểm tựa để nhớ các ý trong câu truyện.
- GV nhắc HS: HS kể lại câu chuyện theo nhân vật theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ .
- GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất 
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét chung tiết học
- Về hoàn chỉnh bài và học bài.
- 2 HS đọc bài “Cửa Tùng” và TLCH về nội dung bài. 
- HS nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
- HS nêu.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... 
- Lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- 2 nhóm HS thi đọc theo cách phân vai.
HS quan sát lần lượt từng tranh SGK nhẩm kể chuyện.
Bốn HS kể nối tiếp
Từng cặp HS tập kể
HS kể trước lớp
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi kể theo nhân vật.
1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét lời kể của bạn.
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
I - Mục tiêu
- Bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi : Đua ngựa.
- Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây (Giáo duc kỹ năng di chuyển tập thể; kỹ năng tiếp cận mục tiêu; kỹ năng đối đáp bằng đồng dao; sức nhanh và khéo léo; tinh thần đoàn kết, tôn trọng kỷ luật.)
II – Yêu cầu
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TDPTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
III - Địa điểm, phương tiện 
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện
- GV chuẩn bị 1 còi (THTD2023).
IV- Nội dung và phương pháp lên lớp
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
SL
TG
 Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS chạy 1 vòng trên sân.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Khởi động : Xoay khớp cổ, tay, vai, gối, hông....
Phần cơ bản
a. Ôn bài thể dục phát triển chung :
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
*Các tổ luyện tập bài thể dục
Giáo viên theo dõi góp ý. Nhận xét
*Các tổ trình diễn bài thể dục
Giáo viên và học sinh tham gia góp ý
 Nhận xét, Tuyên dương
b.Trò chơi : Đua ngựa
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Nhận xét
c. Trò chơi dân gian : Rồng rắn lên mây.
Phần kết thúc
- Tập trung lớp.
- HS thả lỏng tại chỗ : rũ chân, tay, hít thở sâu và thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
- Xuống lớp.
 1v
2x8n
10 ph
20 ph
5 ph
GVgiúp đỡ cán sự tập hợp
 xxxxxxxxxx 
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- khởi động vòng tròn hoặc hàng ngang.
 * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * * *
* * * * * *
GV(hoặc X)
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
- GV hướng dẫn HS ôn lại trò chơi.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, GV quan sát.
- GV điều khiển.
- GV hô ‘ Giải tán’, HS hô to ‘Khoẻ’
	Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Chính tả - tiết 27
NGHE VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích, yêu cầu 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
	GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
	HS: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (5 phút)
 - GV đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ... - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới(32 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả một lượt " Người liên lạc nhỏ”.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết: 
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
b. GV đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài: GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 3a: GV cho HS làm việc nhóm 
Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét chung tiết học
- Về hoàn chỉnh bài và học bài.
2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- 2,3 HS nhìn bảng đọc lại .
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.
+ Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ lẫn trong bài chép.
 - HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Lớp đọc yêu cầu của bài, làm bài.
- 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy, chày giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. 
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng. 
- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.
 Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm 
- Cả lớp chữa bài vào vở.
Toán - tiết 67
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
II. Đồ dùng dạy học: GV và HS : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS lập bảng chia 9 (15p)
+ Cho HS lấy một tấm bìa (có 9 chấm tròn).
- 9 lấy 1 lần bằng mấy? 
 viết bảng: 9 x 1 = 9
- GVchỉ vào tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: lấy 9 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 9 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?
- GV: 9 chia 9 được 1, viết bảng: 
 9: 9 = 1.
- GV chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi H ... n chỉnh bài và học bài.
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
- HS nhận xét
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày .
- Lớp nhận xét.
 72 3
 12 24
 0
- HS thực hiện
 65 2
 05 32
 1
Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
84 3 96 6 90 5 
24 38 36 16 40 18 
 0 0 0 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
-.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút )
- Một em đọc bài toán.
- nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có: 
 31 : 3 =10 ( dư 1) 
Vậy may được nhiều nhất 10 bộ quẩn áo và còn thừa 1 m vải. 
 Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải 
Chính tả - tiết 28
NGHE - VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
	GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
	HS: Vở viết.
- Bảng phụ viết nội dung BT 2. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : (5 phút)
- GV đọc: thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng,
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (32 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn thơ..
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì ?
+ Cách trình bày các câu thơ thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
+ Cho HS viết ra nháp từ hay viết sai chính tả.
b. GV đọc cho HS viết bài, theo dõi HS viết. 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt.
Là trầu - đàn trâu.Sáu điểm - quả sấu.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm bài cá nhân. Gọi HS trình bày
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Nhận xét chung tiết học
- Về hoàn chỉnh bài và học bài.
2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp.
- 2 HS đọc 10 câu thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi bài thơ trong SGK.
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. 
- HS nhìn vở tập viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại bài tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- 1 HS đọc nội dung bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. Lần lượt HS đọc lời giải: hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu. 
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài.
Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Nhận xét bài của bạn...
Thực hành toán
ÔN TẬP
I. Mục đích: - Củng cố bảng nhân 9.
	- Củng cố giải toán.
 	II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết.
III. Lên Lớp:
Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 49, 50
Bài 1 tr 49: HS quan sát và tính nhẩm sau đó điền số vào ô trống cho đúng. (hàng thứ nhất là các số từ 1 đến 10; hàng thứ hai là KQ phép nhân trong bảng nhân 9
Bài 2, bài 3 tr 49: Củng cố bảng nhân 9 ( lưu ý HS 9 x 0 và 0 x 9 đều có KQ bằng 0)
Bài 4 tr 49: Củng cố giải bài toán liên quan đến bảng nhân 9.
Bài 3 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
HS khá, giỏi làm thêm bài 343, 344 sách 400 bài toán trang 37. Củng cố giải toán về ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
Bài 343: HDHS giải: 
 	Số viên phấn lấy ra tất cả là: 9 x 8 = 72 (viên phấn)
72 viên phấn chứa trong số hộp là: 8 – 6 = 2 (hộp)
Số viên phấn trong mỗi hộp là: 72 : 2 = 36 (viên phấn)
Có tất cả số viên phấn là: 36 x 8 = 288 (viên phấn)
GV nhận xét chữa bài cho hS.
Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn - tiết 14
NGHE - KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của
mình với người khác(BT2).
Điều chỉnh nội dung dạy học: Không dạy bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Nội dung bài dạy.
HS: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài học 2p
2 Kể về hoạt động của tổ em. 32p
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- Em giới thiệu những điều này với ai ?
* Hướng dẫn: Đoàn khách đến thăm lớp em có thể là các thầy cô trong trường, ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô của trường khác, hội phụ huynh của trường. Vì thế khi tiếp đón họ các em phải thể hiện sự lễ phép, lịch sự. Trước khi giới thiệu về tổ mình, các em cần lời chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ, các em có thể dựa vào gợi ý của SGK, có thể thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói thành câu, nói rõ ràng và tự nhiên.
- Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tự giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ ( VD: Giới thiệu bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp)
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình.
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
- Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 2 -3 học sinh nói lời chào mở đầu. 
- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, 
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
Toán - tiết 70
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia ). 
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài dạy. 
HS: Sách, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: 2p
 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 32p
 * Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Cho cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép chia trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS yếu, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học ở SGK.
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện.
3. Luyện tập 
Bài 1
- GV gọi HS lên Bảng làm câu a. Gọi HS dưới lớp nhận xét, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Câu b cho HS làm vào vở. GV chấm vở. Nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn sâu đó gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- GV – HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4: Tổ chức trò chơi
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
* 7 chia cho 4 được 1, viết 1.1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3viết 2
* Hạ 8 được 38; 38 chia cho 4 được 9, viết 9, 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2 viết 2
78
4
19
 4
 38
 36
 2
- HS nêu y/c:Tính
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS làm bài vở
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
 Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số : 17 cái bàn
- HS thực hiện theo y/c.
Bồi dưỡng toán
ÔN TẬP
I. Mục đích: - Củng cố đơn vị đo khối lượng Gam.
- Củng cố giải toán.
II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết.
III. Lên Lớp:
Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 50, 51..
Bài 1 tr 50: HS quan sát kĩ và tính bằng cách cộng khối lượng các quả cân lại chính là khối lượng của các vật tương ứng.
Bài 2 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính.
Bài 3tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính.
HS khá, giỏi làm thêm bài 241, 242, 243 sách 400 bài toán trang 26, 27. Củng cố giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét chữa bài cho hS.
Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm.
Sinh ho¹t líp 
Tổng kết
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 - GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 14
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyên cần: đảm bảo sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội, sao Nhi đồng. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. 
 + Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chữ viết còn bẩn, sai lỗi chính tả nhiều............................................................................................................................
 Phần III: Phương hướng tuần 15.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 14.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho HS sau buổi 2.
 - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 lop 3 moi.doc