Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lâm Quang Thự

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lâm Quang Thự

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ ( 2 TIẾT )

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

 - Đọc đúng: thản nhiên, thong manh.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nghĩa : Kim Đồng, ông ké, Nùng Tây đồn, thầy mo, thong manh,.

-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện ( phóng to )

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lâm Quang Thự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ ( 2 TIẾT )
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
 - Đọc đúng: thản nhiên, thong manh.......
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa : Kim Đồng, ông ké, Nùng Tây đồn, thầy mo, thong manh,....
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3-5’
 2’
 30’
 10’
 10’
 2’
 6’
 9
 3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “ Cửa Tùng “
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
-Treo tranh minh họa hỏi: Tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài: Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943 trên đường đi liên lạc anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy sự thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này.
- Ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
+ Đoạn 1: Giọng kể thong thả
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp khi bác cháu gặp Tây đồn.
+ Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên.
+ Đoạn 4: Giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
b. H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu .
-GV ghi từ khó- HD đọc
-Đọc từng đoạn .
-GV theo dõi HS đọc để sửa lỗi ngắt giọng. -GV treo HD HS ngắt giọng .
Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá./ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.//
- Bé con / đi đâu sớm thế ? // 
( Giọng hách dịch )
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// ( Giọng bĩnh tĩnh, tự nhiên )
- Già ơi ! // Ta đi thôi ! // Về nhà cháu còn xa đấy ! //
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm. //
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh .
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
 Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
* Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3 của bài.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
- Khi qua suối hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
-Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ?
2.4 Luyện đọc lại bài:
- Giáo viên tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu và kể mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
* Hỏi: Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
2. Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
3. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
C. Củng cố - dặn dò:
GV: Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
Nhận xét tiết học
Dặn: Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc
- 2 Hs lên bảng kiểm tra bài cũ
-Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ.
-HS đọc đề
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
-HS tiếp nối nhau đọc câu
-HS tìm từ khó-HS đọc.
- Đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc 
- Luyện đọc trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi .
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay trong bác như như người Quảng Hà đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Nghe giảng, sau đó HS đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên
- Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh còn về nhà còn xa.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
-HS luyện đọc lại
- Dựa vào các tranh sau kể lại toàn bộ câu chuyện: Người nhỏ liên lạc
+ Tranh 1: Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: Trên đường đi hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ngồi ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ.
- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 HS . Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình 
chọn nhóm kể hay nhất.
-HS suy nghĩ trả lời
TOÁN: ( 66 )	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 2’
 27’
 3’
A. Kiểm tra bài cũ: GV đặt một số vật lên cân.
- Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập về đơn vị đo khối lượng gam. Đọc kết quả khi cân và giải bài tóan có lời văn có các số đo khối lượng.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:- Viết lên bảng 744kg....474 kg và yêu cầu HS So sánh.
- Vì sao em biết 744kg > 474kg ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Khi biết số kẹo và bánh.Hỏi mẹ Hà đã tất cả ta làm thế nào?
Thu chấm 10 bài - Sửa bài, nhận xét
Bài 3:Cho HS đọc đề toán
-Cô Lan có bao nhiêu đường?
-Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
-Cô làm gì với số đường còn lại ?
-Bài toán yêu cầu tính gì?
Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu gam đường
ta phải biết được gì?
-Nhận xét
Bài 4:
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS, phát cân cho HS và yêu cầu các em tự thực hành cân các số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập.
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3/67
Nhận xét tiết học
Bài sau: Bảng chia 9
2 HS đọc
- Nghe giới thiệu
- 744g > 474kg
- Vì 744 > 474
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết và phải đi tìm
- Ta cộng lại
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
130 x 4 = 520 ( g )
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là :
175 + 520 = 695 ( g )
 ĐS: 695 g
-HS đọc đề
-Cô Lan có 1kg đường.
-Cô dùng hết 400g đường.
-Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ .
-Tính số gam đường có trong mỗi túi.
.-Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vở
Bài giải
1kg =1000g
Sau khi làm bánh cô còn lại là
1000- 400 = 600 (g)
Số gam đường có trong mỗi túi
 600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g
- 
HS thực hành cân theo nhóm và ghi số đo vào vở.
 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC:	 NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu).
- Cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng miền Bắc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc.
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
 2’
 12’
 8’
 8’
 2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Người nhỏ liên lạc.
- GV  ... ọc nhỏ cố gắng hơn
3.Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn bất kì trong bài
- GV nhận xét những em có giọng đọc tốt, đọc diễn cảm và tuyên dương.
4.Dạy đọc kết hợp LTVC:
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn trong bài có câu văn hay.
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:
Câu 1: Kim Đồng được giao làm nhiệm vụ gì?
 a.Bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
b. đi dự Đại hội
c. đi đánh giặc
Câu 2: - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
a. vì đây là vai diễn của bác
b. Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động có trong bài
Câu 4: Tìm câu văn trong bài theo mẫu câu Ai làm gì ? đã học
Câu 5: Đặt vài câu nói về Kim Đồng theo mẫu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau.
- HS lắng nghe
- Cả lớp mở sgk
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc từng đoạn
- HS tập đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc 
Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
- Thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi
- HS tìm và trả lời
- HS trả lời
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: HS tìm và nêu...
Câu 4: HS tìm và trả lời
Câu 5: HS đặt câu
Luyện từ và câu tăng cường:	 ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
 ÔN TẬP CÂU: AI – THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
- Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước; đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau
- Ôn tập mẫu câu: Ai, cái gì, con gì, thế nào ?
- Làm bài cẩn thận.
II.Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 2’
 30’
 3’
A.Giới thiệu bài:
B.Bài tập:
Bài 1: Tìm và gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm ở những câu thơ sau:
 Cỏ mọc xanh chân đẻ
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
 GV nhận xét – tuyên dương
Bài 2: Em cho biết các sự vật đó là những sự vật nào ?
Cho lớp thảo luận nhóm 2. Sau đó đại diện cá nhân trả lời.
Bài 3: Em hãy tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( con gà, cái gì ) gạch 1 gạch, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào ?
GV nhận xét
C.Củng cô – dặn dò:
Về nhà ôn lại các dạng bài đã học
- HS đọc đề
- Hai đội mỗi đội 4 em thi đua
Cỏ mọc xanh chân đẻ
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Cá nhân trả lời
Cỏ, rau, cây cam, hoa
Hai em lên bảng gạch, lớp làm vở
Câu 1) Bạn Cường rất nhanh nhẹn, hoạt bát
Câu 2) Mái tóc bà em trắng như cước
TẬP LÀM VĂN TĂNG CƯỜNG: KỂ LẠI CHUYỆN: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
 GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
	- Nghe kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác.
	- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác.
 - Lịch sự khi nói với người khác.
II/ Hoạt động dạy và học:
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
 30’
 3’
1/Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 em kể tóm tắt lại chuyện: Tôi cũng như bác
GV nhận xét
2/ Bài tập:
Bài 1: Thi kể chuyện
Cho học sinh thi kể nhóm đôi
Cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất?
Tuyên dương
Bài 2: Giới thiệu về tổ em
GV treo bảng phụ ghi gợi ý
GV hướng dẫn từng gợi ý
Cho HS tập giới thiệu theo tổ
GV nhắc nhở: nói năng đúng nghi thức: lời mở đầu (thưa.), lời kết thúc (cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu rồi ạ.)
GV nhận xét, tuyên dương
Yêu cầu học sinh ghi những ý chính của bài giới thiệu vào vở
3/ Củng cố- dặn dò:
Về nhà tập kể lại câu chuyện đã học
Dặn dò tiết sau.
2 em lên bảng kể
HS tập kể trong nhóm
- Học sinh thi kể nhóm đôi, lớp nhận xét.
- HS bình chọn
1 học sinh đọc gợi ý đó
Trả lời
Tổ trưởng điều khiển
Mỗi học sinh tự giới thiệu
Đại diện cho tổ giới thiệu trước lớp
Bạn nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- HS lắng nghe
TTC: GAM - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Củng cố và mở rộng một số kiến thức về gam: 
 + Tính cộng trừ nhân chia với đơn vị là gam.
 + So sánh các số có liên quan đến gam.
 + Giải bài toán có liên quan.
Thực hiện thành thạo các phép tính.
Cẩn thận khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2’
 30’
 3’
A.Giới thiệu bài, ghi bảng
B.Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:Tính
 235g + 17g = 18g x 5 =
450g – 150g = 84g : 4 =
60g – 25g +14g = 125g + 38g =
GV nhận xét, sửa sai
Bài 2: , =
585g...558g 526g ....625g
305g...300g +50g 450g...500g- 60g
1kg...850g +150g 1kg...640g +360g
GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp sức điền dấu ,= vào chỗ chấm. Đội nào điền đúng và nhanh nhất đội đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3:
Gọi HS đọc đề
GV yêu cầu HS làm vào vở, GV sẽ chọn và chấm 5 vở nhanh nhất.
GV chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau.
1 HS đọc yêu cầu BT
3 HS lên bảng giải
Cả lớp làm vào vở
2 đội thi tiếp sức làm BT
HS đọc: Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ?
HS làm BT vào vở
1 HS làm bài ở bảng phụ
TOÁN TỰ HỌC:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9.
Tìm 1/9 của một số. Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng phép tính chia.
Cẩn thận khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
 30’
 3’
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn làm BT:
* Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, sửa sai
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
GV hướng dẫn HS giải thông qua một số câu hỏi:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì ?
- Phép tính thứ hai đi tìm gì ?
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở.
- Sửa bài trên bảng nhận xét
* Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tô màu ( đánh dấu ) vào 1 hình vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9
Nhận xét tiết học
Dặn dò tiết sau.
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc
- HS làm BT
- Nêu kết quả
- HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc
- HS lắng nghe và trả lời
 Bài giải
Số bộ bàn ghế mới nhận được là
54 : 9 = 6( bộ)
Số bộ bàn ghế nhà trường sẽ tiếp tục nhận là:
54- 6 = 48( bộ )
 ĐS: 48 bộ
- Tô màu một phần chín số ô vuông có trong hình.
- Hình a có tất cả 9 ô vuông
- Một phần chín số ô vuông trong hình a là: 9 : 9 = 1 (ô vuông )
- HS lắng nghe
 SINH HOẠT TẬP THỂ: TUẦN 14
 I.Mục tiêu: Giúp HS;
 - Tiếp tục ôn lại bài hát, múa: Em là niềm tin của Đảng
 - Thực hiện thành thạo các động tác trong bài múa.
 - Yêu thích giờ sinh hoạt và hòa đồng trong tập thể.
 II.Các hoạt động dạy –học:
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
23’
8’
2’
A.Giới thiệu:
- GV gt và nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt.
B.Nội dung sinh hoạt:
1.Ôn bài hát, múa: Em là niềm tin của Đảng
- GV hướng dẫn HS hát lại bài hát
- Mời lớp trưởng lên điều khiển cho cả lớp múa theo lời bài hát.
- GV theo dõi, sửa sai
2. Trò chơi: 
- GV hướng dẫn cách chơi 1 số trò chơi cho cả lớp
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét trò chơi
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau
- Lắng nghe
- HS hát theo cá nhân, nhóm, đồng thanh cả lớp
- Lớp trưởng điều khiển. Cả lớp thực hiện theo
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
 H Đ NGLL: MÚA HÁT TẬP THỂ
 I.Mục tiêu: Giúp HS;
 - Tiếp tục ôn lại bài hát, múa: Em là niềm tin của Đảng, Em yêu trường em...
 - Thực hiện thành thạo các động tác trong bài múa.
 - Yêu thích giờ sinh hoạt và hòa đồng trong tập thể.
 II.Các hoạt động dạy –học:
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
23’
8’
2’
A.Giới thiệu:
- GV gt và nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt.
B.Nội dung sinh hoạt:
1.Ôn bài hát, múa: Em là niềm tin của Đảng, em yêu trường em
- GV hướng dẫn HS hát lại bài hát
- Mời lớp trưởng lên điều khiển cho cả lớp múa theo lời bài hát.
- GV theo dõi, sửa sai
2. Trò chơi: 
- GV hướng dẫn cách chơi 1 số trò chơi cho cả lớp
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét trò chơi
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết sau
- Lắng nghe
- HS hát theo cá nhân, nhóm, đồng thanh cả lớp
- Lớp trưởng điều khiển. Cả lớp thực hiện theo
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I.Mục tiêu:
- Kiểm điểm, đánh giá lại các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần 15 .
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Trò chơi khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi HS thích
- 1 HS điều khiển trò chơi. Cả lớp cùng thực hiện
- GV nhận xét.
2.Nhận xét, đánh giá tuần 14:
- Các tổ trưởng lần lượt nêu ưu khuyết điểm của tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét chung, xếp vị thứ các tổ.
- GV tổng kết, nhận xét chung:
+ Trang phục một số em chưa gọn gàng, áo quần chưa bỏ vào trong.
+ Đa số các em đi học đều và đúng giờ.
+ Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
+ Xếp hàng ra vào lớp: còn một số buổi đi chưa thẳng hàng ra đến cổng.
+ Trực nhật lớp chưa tốt, lớp học vẫn còn bẩn.
+ Một số em không trực nhật lớp.
+ Vẫn còn một số em chưa thuộc bảng nhân chia đã học.
+ Việc rèn chữ giữ vở: vẫn còn một số em chữ còn quá xấu, viết cẩu thả, xé vở, sgk...
3.Triển khai công tác tuần 15 : (GV triển khai xong, cho HS nhắc lại)
- Dạy và học theo chương trình tuần 15.
- Ăn mặc đúng quy định: áo bỏ vào trong quần, có đủ bảng tên phù hiệu.
- Tiếp tục truy bài đầu giờ: Tổ trưởng kiểm tra bảng nhân chia đã học.
- Phân công kèm cặp, giúp đỡ bạn học yếu trong tổ.
- Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Mặc áo đủ ấm khi đi học.
- Thực hiện : thấy rác nhặt và bỏ vào thùng rác.
- Đi vệ sinh xong nhớ dội nước.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Đi học cẩn thận trong mùa mưa lụt sắp đến.
4.Sinh hoạt theo chủ điểm:
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về chủ đề của tháng 12, ngày lễ lớn...
5.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Dặn dò cho tiết sinh hoạt sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14LOP3.doc