Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nà Đon

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nà Đon

A. Tập đọc.

- B­íc ®Çu bit ®c ph©n biƯt li ng­i dn chuyƯn víi li c¸c nh©n vt.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

- Giáo dục HS biết yêu quí, khâm phục những người mưu trí, dũng cảm.

B. Kể Chuyện.

- Biết kể một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- ( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).

- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

* HCM : S quan t©m vµ t×nh c¶m cđa B¸c H ®i víi anh Kim §ng.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN : Dương La Vệ
Tuần 14
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
- Giáo dục HS biết yêu quí, khâm phục những người mưu trí, dũng cảm.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- ( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* HCM : Sù quan t©m vµ t×nh c¶m cđa B¸c Hå ®èi víi anh Kim §ång.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Cửa Tùng. 
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét chung.
2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp. 
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hống hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Lắng nghe, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
+ GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . 
Học sinh đọc thầm theo Gv.
HS lắng nghe.
HS xem tranh minh họa.
HS lắng nghe.
HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- HS luyện đọc từ khó và chú ý khi đọc 
các câu:
Ôâng Ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.//
* Lời ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường!
* Lời Kim Đồng trong đoạn đóng kịch để lừa lũ giặc, bình tĩnh, thản nhiên, không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính(Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm ) tự nhiên, thân tình khi gặp ông ké (già ơi !Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !) 
* Đọc câu văn Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh với giọng giễu cợt bọn giặc ; đọc câu miêu tả Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm với giọng vui 
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
- Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc bài văn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào?
- GV mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí., thông minh.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của bài, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 4 HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
GV giao nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh .
+GV gợi ý cách kể: (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mới. Kim Đồng cẩn thận đi trước, ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau .
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? 
-Tổ chức cho HS tập kể.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay .
HS đọc từng đoạn trước lớp.
4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
HS đọc phần chú giải. 
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Một HS đọc đoạn 3.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
HS đọc thầm đoạn 1.
-Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch.
-Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau.
HS đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4.
HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
Nội dung: Ca ngợi anh Kim Đồng dũng cảm, nhanh trí khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cán bộ cách mạng.
4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
Bốn HS thi đọc 4 đoạn của bài.
HS nhận xét.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Cả lớp chú ý 
- Từng cặp HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
3.Củng cố– dặn dò. 
* Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 
-Dặn học sinh về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
-Nhận xét bài học./.
Tiết 4: Mĩ thuật
(GV chuy ên)
Tiết 5: Toán 
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán
	-Thực hành tính toán một cách chính xác.( Bài 1,2,3,4)
BiÕt sư dơng c©n ®ång hå ®Ĩ c©n mét vµi ®å dïng häc tËp.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Chiếc cân đĩa, cân đồng hồ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1.Bài cũ: Gam.
 - GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3, 5/SGK66 .
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa. 
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1. > < = ? 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu HS so sánh.
- GV hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- GV mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:Bài toán
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
 + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại. 
Bài 3:Bài toán
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, nêu cách giải. 
GV yêu cầu HS làm vào vở. Giáo viên chấm bài, nhận xét.
 Một HS lên bảng làm.
Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 3: Làm bài 4.
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 HS.
- GV yêu cầu các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
HS cả lớp làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng làm bài.
HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
744g > 474g 305g < 350g. 
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g =1kg.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
-Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
-Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
HS làm bài vào VBT. Một HS lên sửa bài.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả chữa bài.
Bài giải:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (gam)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (gam)
 Đáp số : 695 gam
HS đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt:
Có:1 kg đường
Đã dùng: 400gam
Còn lại: Chia 4 túi, 1 túi:gam? 
Bài giải:
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (gam)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (gam)
Đáp số : 200gam
Các nhóm thi đua làm bài.
Học sinh thực hành cân đồ dùng theo nhóm.
3.Củng cố– dặn dò.
-Củng cố lại cho học sinh về đơn vị gam.
-Dặn học sinh luyện thêm vở bài tập. 
-Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
-Nhận xét tiết học./.
********************************
Thø ba, ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1: Toán
I/ MỤC TIÊU:
Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Thuéc b¶ng chia 9.
Áp dụng bảng chia 9 để tÝnh to¸n, giải bài toán (cã mét phÐp chia 9).
	-Yêu thích môn toán tự giác làm bài .
II/ CHUẨN  ... : Giúp học sinh:
- Biết ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
	- BiÕt giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một HS sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi tựa.
b. Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn cho HS tính từ bước:
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
- GV: Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 1 nhân 4 bằng mấy?
+ Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy?
HS đặt tính theo cột dọc và tính.
HS: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị. 
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
HS lắng nghe.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3
+ Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 9 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
 78 4 
 4 19 
 38 
 36 
 2 
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
H:Em hãy so sánh số dư với số chia trong phép tính trên?
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:Tính
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
Bài 2: Bài toán
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Lớp học có bao nhiêu Hs?
+ Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 4: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai cách:
+ Vẽ 2 góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.(H.a)
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh(H.b)
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Hãy xếp thành hình vuông.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 HS , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
* 7 chia 4 đươcï 1, viết 1, 1 nhân 4 được 4 ; 7 trừ 4 bằng 3. 
* Hạ 8 , đựơc 38 ; 38 chia 4 được
9 viết 9. 4 nhân 9 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2. 
-Số dư trong phép chia nhỏ hơn số chia.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vơ
a) 77 2 87 3
 6 38 6 29
 17 27
 16 27
 1 0
b) 69 3 85 4
 6 23 8 21
 0 9 05
 9 4
 0 1
HS đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi..
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
Tóm tắt:
Có: 33 học sinh
Mỗi bàn:2 người
Cần: bàn?
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
 Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
 Vậy số bàn có ít nhất là:
 16 + 1= 17 (cái bàn)
 Đáp số : 17 cái bàn.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT.
 a b
HS đọc yêu cầu của bài.
HS các nhóm chơi trò ghép hình.
Hai nhóm thi làm bài.
HS nhận xét.
3.Củng cố– dặn dò.
-Gọi học nêu lại các bước chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Dặn học sinh về tập làm lại bài.
-Làm bài 2,3.
-Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . 
-Nhận xét tiết học.
TiÕt 3: H¸t
(GV chuyªn)
TiÕt 4:	Tập làm văn
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- HS biết nghe và kể lại ®­ỵc c©u chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
- B­íc ®©ud biết giới thiệu một cách ®¬n gi¶n (theo gỵi ý) về các bạn trong tổ cđa m×nh víi ng­êi kh¸c (BT2). 
II/ CHUẨN BỊ:	
 * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các gợi ý của BT2.
 * HS: VBT, bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Viết thư. 
- GV gọi 3 HS đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài + ghi tựa.
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
*Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
+ Bài tập 1:Nghe và kể lại câu chuyện “Tôi cũng như bác”
 * Nghe kể:Tôi cũng như bác.
- GV kể chuyện một lần . Sau đó hỏi :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? 
+ Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? 
- GV kể lần 2.
- Gọi 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trong nhóm.
GV: khen ngợi những HS nhớ truyện, phân biệt lời kể những nhân vật: lời nhà văn lịch sự ; lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành . 
* Nói về tổ của em.
-GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý.
Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu(trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, VD: Nhà các bạn ở đâu ? Có xa trường không ? 
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu (thưa gửi); lời giới thiệu: các bạn (lịch sự, lễ phép); có lời kết: Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu rồi ạ.
+ Em cần giới thiệu các bạn trong tổ theo đầy dủ các ý a, b, c ; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn; những việc làm tốt các bạn làm 
được trong tháng vừa qua. 
Rất đáng khen với lời giới thiệu của em gây ấn tượng và hấp dẫn được người nghe . 
-GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
GV giúp các em HS yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm, trong tổ . 
-3HS nhắc lại 
1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
 ở nhà ga 
 hai nhân vật: nhà văn và người đứng cạnh .
vì ông quên không mang theo kính.
 phiền bác đọc giúp tờ thông báo này với .
 Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bay giờ đành chịu mù chư.õ 
 người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- 1 HS giỏi kể lại chuyện.
Từng cặp kể cho nhau nghe. 
4-5 HS thi kể trước lớp . 
- Cả lớp bình chọn người hiểu câu chuyện kể hay nhất. 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS giỏi làm mẫu : 
- HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực –đầy đủ –gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình . 
 3.Củng cố– dặn dò. 
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
-Nhận xét tiết học.
TiÕt 5:	
I.MỤC TIÊU:
-HS tổng kết tuần " Kỉ luật ", phong trào " Hoa điểm 10" chào mừng ngày 20/11.
-Hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy cô giáo.
-Học sinh nhận thấy rõ ưu khuyết điểm của mình và có hướng phấn đấu vươn lên trong tuần tới.
-Sơ kết hoạt động tuần 14, đề ra kế hoạch tuần 15.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
 1. Tổ chức văn nghệ " Hát về thầy cô và mái trường "
	* Lớp phó học tập tuyên bố lý do: " Tình cảm thầy trò là rất cao quý, ai cũng muốn thể hiện và có rất nhiều cách, điều đó phụ thuộc vào điều kiện, khả năng, sở thích của mỗi người như: viết văn, làm thơ, vẽ tranh, ca hát,....Hôm nay, trong tiết sinh hoạt này chúng ta tạo điều kiện cho mọi người cùng biểu hiện tình cảm đó.
	- Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh. 
	* Kết thúc hoạt động líp, GV nhận xét chung về kết quả, sự chuẩn bị tham gia của các tổ, cá nhân.
 2. Nhận xét tuần14:
 a/Ưu điểm:
 b/Tồn tại: 
3. Kế hoạch tuần 15:
-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, ngoan ngoãn lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.
-Thực hiện chương trình học tuần 14.
-Duy trì sĩ số 100%
-Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
-Tăng cường học nhóm trong lớp.
-Tiếp tục duy trì sĩ số, tham gia các hoạt động do Đội và nhà trường phát động.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 14 CKT Tich hop du.doc