Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)

+ Kiểm tra bài cũ.

- 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ

+ Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu

+ Hoạt động 1: Luyện đọc.

1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp.

- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, .

b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.

- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín.

- Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự.

c/ Đọc từng đoạn trong nhóm:

d/ Đọc đồng thanh.

+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?

+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thửtài sứ thần Việt Nam?

+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:

 a) Để sống?

 b) Để không bỏ phí thời gian?

 c) Để xuống đát bình yên vô sự?

 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?

Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái.

+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Giáo viên đọc lại đoạn 3.

- Cho Học sinh đọc.

- Cho Học sinh thi đọc.

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 21
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A/ TẬP ĐỌC:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
Kể lại được một đoạn của câu chuyện
HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ
+ Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
- Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d/ Đọc đồng thanh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thửtài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
 a) Để sống?
 b) Để không bỏ phí thời gian?
 c) Để xuống đát bình yên vô sự?
 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
 Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
 Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN 
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
+ Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. 
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
Toán:
LUYỆN TẬP
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.
Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ Viết phép tính lên bảng
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài tập 2.
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài 
+ Học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600
 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
 5438 + 936 805 + 6475
 a) ++b) ++
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 432 lít 
Buổi sáng: ? lít
 Buổi chiều 
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước thẳng, phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
.- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.
 4735
* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 ; 
 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng còn lại là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
- 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
Chính tả:
Nghe - viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
Làm đúng BT2b
 II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+: Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau:
gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà
- Giáo viên nhận xét.
+ Giới thiệu bài:GV nêu y/ c của tiết học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết:
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
c/ Chấm. chữa bài.
- Cho học sinh tự chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2b : 
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu ... CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT2b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
+ Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c 
Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2b: 
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu b.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
Tù nhiªn x· héi
Th©n c©y
( TiÕp theo )
I. Mơc tiªu: Sau bµi häc, hs biÕt:
- Nªu ®­ỵc chøc n¨ng cđa th©n c©y.
- KĨ ra nh÷ng Ých lỵi cđa mét sè th©n c©y.
II. §å dïng d¹y häc.
- C¸c h×nh trong SGK trang 80, 81.
- DỈn hs lµm bµi tËp thùc hµnh theo yªu cÇu trong SGK trang 80 tr­íc khi cã tiÕt häc nµy mét tuÇn.
III. Ph­¬ng ph¸p:
- Trùc quan, ®µm tho¹i, nªu vÊn ®Ị, thùc hµnh, luyƯn tËp.
IV. C¸c h® d¹y häc
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KT bµi cị:
- KĨ tªn 1 sè c©y th©n gç?
- KĨ tªn 1 sè c©y th©n th¶o?
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
3. Bµi míi.
a. Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn c¶ líp.
- ChØ ®Þnh hs b¸o c¸o kÕt qu¶ bµi tËp thùc hµnh giao tõ tuÇn tr­íc.
- NÕu hs kh«ng cã ®iỊu kiƯn lµm thùc hµnh gv yªu cÇu hs quan s¸t c¸c h×nh 1, 2, 3 trang 80 SGK vµ tr¶ lêi c©u hái:
+ ViƯc lµm nµo chøng tá trong th©n c©y cã chøa nhùa?
+ §Ĩ biÕt t¸c dơng cđa nhùa c©y vµ th©n c©y, c¸c b¹n ë H3 ®· lµm thÝ nghiƯm g×?
b. Ho¹t ®éng 2: Lµm viƯc theo nhãm.
B­íc 1:
- Y/c nhãm tr­ëng ®iỊu khiĨn c¸c b¹n quan s¸t tranh c¸c h×nh trong SGK.
- KĨ tªn mét sè th©n c©y dïng lµm thøc ¨n cho ng­êi vµ ®éng vËt?
- KĨ tªn mét sè th©n c©y cho gç ®Ĩ lµm nhµ, ®ãng tµu, thuyỊn, lµm bµn ghÕ, gi­êng, tđ
- KĨ tªn mét sè th©n c©y cho nhùa ®Ĩ lµm cao su, lµm r¬n.
B­íc 2: Lµm viƯc c¶ líp.
- T/c cho hs ch¬i trß ch¬i ®è nhau.
4. Cđng cè, dỈn dß:
- VỊ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau: RƠ c©y.
- H¸t.
- Nh·n, xoµi, bµng, ph­ỵng
- Lĩa, c©y bÝ ng«, c©y rau ngãt
- Vµi hs b¸o c¸o kÕt qu¶ bµi tËp thùc hµnh.
- Khi ngän c©y bÞ ng¾t, tuy ch­a bÞ l×a khái th©n nh­ng vÉn bÞ hÐo lµ do kh«ng ®đ nhùa ®Ĩ duy tr× sù sèng.
- Hs quan s¸t tranh vµ dùa vµo nh÷ng hiĨu biÕt thùc tÕ nãi vỊ Ých lỵi cđa th©n c©y ®èi víi ®êi sèng cđa con ng­êi vµ ®éng vËt dùa vµo c¸c gỵi ý.
- Thøc ¨n cho ng­êi: rau muèng, c©y rau c¶i, c©y cµ rèt
- Thøc ¨n cho ®éng vËt: c©y cá, c©y khoai lang, c©y khoai bon,
- C©y l¸t, c©y ®inh h­¬ng, sÕn, t¸u,
- C©y cao su, c©y th«ng, c©y c¸nh kiÕn.
- §¹i diƯn cđa mét nhãm ®øng lªn nãi tªn 1 c©y vµ chØ ®Þnh 1 b¹n cđa nhãm kh¸c nãi th©n c©y ®ã dïng vµo viƯc g×? Tr¶ lêi ®­ỵc l¹i ®Ỉt ra 1 c©u hái chØ ®Þnh b¹n kh¸c tr¶ lêi.
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2009
Toán:
THÁNG - NĂM
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106
+ 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ HS quan sát tờ lịch và hỏi:
- Tháng này là tháng mấy? 
 - Tháng sau là tháng mấy?...
 - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010)
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø:
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
- Tháng một
- Tháng hai
( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
Tập làm văn:
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT::
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
+ Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2: 
 * Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?
+ Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể.
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
 Thời gian từ : 11/01/2010 – 15/01/2010
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
+ Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
+ Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp : Về học tập:. Vệ sinh :.. Sạch sẽ
II/Kế hoạch tuần tới:
 Tiếp tục rèn chữ viết.
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Thực hiện chương trình tuần 22
Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 21.doc