. Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 )
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ
TUẦN 14: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TOÁN: TIẾT: 66 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 ) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm bài 400g + 88g. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - GV theo dõi nhắc nhở h/s thực hiện đổi đơn vị đo. Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng làm bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200g HS thực hành cân đồ dùng học tập. - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi trả lời: vật nào nhẹ hơn? TIẾNG VIỆT (TĐ – KC) TIẾT: 40+41 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa -** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài “Cửa Tùng“. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. . Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - GV theo dõi gợi ý. - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. C. Củng cố dặn dò : - Em nhận xét gì về anh Kim Đồng ? - Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đọc chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nghe nhiệm vụ. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 ĐẠO ĐỨC TIẾT: 14 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng gềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.( Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.) KNS: - Kỹ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự thông cảm của hàng xóm. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Phương pháp phương tiện: PP: Thảo luận, trình bày 1 phút, đóng vai PT: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: 1. Khám phá. 2. Kết nối: Phân tích truyện "Chị Thủy của em” - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - GV nhận xét kết luận. 3. Thực hành: Đặt tên tranh - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. 4. vận dụng: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, hoặc vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì mẹ đi vắng ... + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. TOÁN TIẾT: 67 BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9: - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu miệng kết quả theo hình thức trò chơi “xì điện”. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS đọc bài. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - HS nêu yêu cầu BT. - HS thi đua nêu kết quả theo trò chơi “xì điện”. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 - HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. 9 5 = 45 9 6 = 54 9 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... - Một em đọc bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) ĐS: 5 kg gạo ... ng tö theá khi vieát baøi -HS noäp vôû taäp vieát Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT (LTVC) TIẾT: 14 ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?" I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).- GDHS yêu thích học tiếng việt. . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1-tiết 13? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS trả lời miệng. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh , lúa xanh + xanh mát , xanh ngắt + Trời bát ngát , xanh ngắt . - Cả lớp làm bài vào VBT. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). a. Anh Kim Đổng rất nhanh trí và dũng cảm. .... TIẾNG VIỆT (CT) TIẾT: 14 NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại. + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. b. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3(b): - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Mời 3 em đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà làm bài ở VBT. - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . - Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi chữa lỗi. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. TOÁN: TIẾT: 69 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. (Bài 1, bài 2, bài 4 ) - GDHS yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các bảng nhân chia đã học. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hiện chia: - Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? . - HD học sinh thực hiện chia. - GV ghi bảng như SGK. Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3** - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS đọc bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS phát biểu phép chia. - HS chia theo gợi ý. 72 3 6 12 12 0 24 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em thực hiện trên bảng . 84 3 96 6 90 5 6 24 24 0 28 6 36 36 0 16 5 40 40 0 18 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) - Một em đọc bài toán. - Nêu ý kiến. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1) ĐS: 10 bộ, thừa 1m vải Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 TOÁN: TIẾT: 70 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). (Bài 1, bài 2, bài 4 ) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác: - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu 2 h/s lên bảng, lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4**: Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét về số dư và số chia? - Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 4 38 36 2 19 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm bài. 77 2 87 3 69 3 6 17 16 1 38 6 27 27 0 29 6 09 9 0 23 ....... - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17( bàn ) ĐS: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : TIẾNG VIỆT (TLV) Tiết 14: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: - Nghe câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1). - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : (Không yêu cầu) - Giáo viên kể câu chuyện cho h/s nghe. - Câu chuyện có gì đáng buồn cười? Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - HS đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe GV kể chuyện. + Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Tài liệu đính kèm: