Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. YC:
TĐ
Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
q Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).
q Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 14 Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. YC: TĐ Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu ND: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các CH trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU PHẦN TẬP ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và giới thiệu bài : Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này. - Ghi tên bài lên bảng. Luyện đọc a) Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Đoạn 1: giọng kể thong thả. Đoạn 2: giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn. Đoạn 3: giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên. Đoạn 4: giọng vui khi nguy hiểm đã qua. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. -Anh Kim Đồng đượcgiao nhiệm vụ gì ? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo tiết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3 của bài. - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng? Luyện đọc lại bài - Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng, sau đó mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý khi đọc các câu : - Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Bé con / đi đâu sớm thế ? // (Giọng hách dịch) - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng bình tĩnh, tự nhiên) - Già ơi!// Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy.// Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/ như vui trong nắng sớm.// - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận cặp đôi, sao đó đại diện HS trả lời : Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Nghe giảng, sau đó 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. PHẦN KỂ CHUYỆN XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VÀ KỂ MẪU - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Hỏi : Tranh 1 minh họa điều gì ? - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? -Kết thúc củacâu chuyện như thế nào ? 2. KỂ THEO NHÓM - Chia HS thành nhóm nhỏ và HS kể chuyện theo nhóm. 3. KỂ TRƯỚC LỚP - Tuyên dương HS kể tốt. - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ.” - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ. - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhòm theo dõi và góp ý cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 HS trả lời. Chính tả NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. YC: Nghe – viết đúng bài CT;ø trình bài đúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ ây(BT2) Làm đúng BT(3) a/ b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng viết sẵn các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi học sinh đọc vàviết các từ khó của tiết chính tả trước : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt,.. - Nhận xét, cho điểm học sinh . 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em viết đoạn từ Sáng hôm ấy .. lững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ và làm các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n hoặc i/iê. Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn lần 1. - Hỏi : Đoạn văn có những nhân vật nào ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ? - Lời của nhân vật phải viết như thế nào ? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. b) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả c) Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả, HS nào viết xấu, sai 4 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, 3 HS viết trên bảng, HS dưới lớp viết lời giải vào bảng con. - Học sinh theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông Ké. - Đoạn văn có 6 câu. - Tên riêng phải viết hoa : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu : Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. - Điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng, lững thững,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc yêu ... G DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới * Lập bảng chia 9 + Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9 lấy 1 lần bằng mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần ? + Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Giáo viên viết lên bảng 9 : 9 = 1 + Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?” + Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa + Viết lên bảng 18 : 9 = 2 + Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo + Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 9 Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9 * L.tập - Thực hành * Bài1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 2: + Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài + Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? + Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại * Bài 3: + Gọi 1học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài Kết luận : +Dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành * Củng cố, dặn dò + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Bằng 9 + 9 x 1= 9 +1 tấm bìa + 9 : 9 = 1 (tấm bìa) + Đọc : 9 x 1= 9 9 : 9 = 1 + Bằng 18 + 2 tấm bìa + 18 : 9 = 2 (tấm bìa) + Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2 + Tính nhẩm + Làm bài tập + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4học sinh lên bảng làm bài + Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải + Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. *Thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong tính toán (có một phép chia 9) BT 1, 2, 3, 4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9 + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Nhận xét và cho điểm hs 2. Bài mới * L.tập - Thực hành * Bài 1: + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm phần a) + Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao? + Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài + Cho học sinh tiếp phần b) * Bài 2: +Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? + Phép tính thứ hai tìm gì ? +Yêu cầu học sinh trình bày bài giải * Bài 4 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hình a)có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? + Hướng dẫn học sinh tô màu vào hai ô vuông trong hình a) + Tiến hành tương tự với phần b) Kết luận : + Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần * Củng cố, dặn dò + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài + Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên bảng làm + Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà + Số nhà xây được là1/9 số nhà + Số nhà còn phải xây + Giải bằng hai phép tính + Tìm số ngôi nhà đã xây được + Tìm số ngôi nhà còn phải xây Giải: Số ngôi nhà đã xây được là: 36 :9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà cần phải xây là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà + Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình +18 ô vuông + Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông) TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. *Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia BT 1(cột 1, 2, 3), 2, 3 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: * H.dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số * Phép chia 72 : 3 + Viết lên bảng phép tính 72 : 3 + Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia + Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị - 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7 – 6 = 1 - Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4 ; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 * Phép chia 65 : 2 + Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24 Kết luận : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị * L.tập - Thực hành * Bài 1 + Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài + Chữa bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Yêu cầu học sinh nêu từng bước thực hiện phép tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có dư trong bài * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài hai - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/5 của 1 số và tự làm bài * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Có tất cả bao nhiêu mét vải? + May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải? + Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm phép tính gì ? + Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ? + H.dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán Kết luận : * Củng cố,dặn dò + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên bảng đặt tính + Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài - Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5 Giải: Số phút của1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số:1 2 phút + Học sinh trả lời + 31 mét + 3 mét + Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1) + May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải - Học sinh tự làm bài. TOÁN CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. *Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông BT 1, 2, 4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số + Giáo viên viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? + Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1 học sinh khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia * L.tập - Thực hành * Bài1 + Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài + Chữa bài: + Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình + Yêu cầu học sinh nhận xét của bạn trên bảng * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Lớp có bao nhiêu học sinh? + Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào? + Yêu cầu học sinh tìm số bàn có hai học sinh ngồi + Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ? + Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ? * Bài 4 + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Tuyên dương tổ thắng cuộc * Củng cố, dặn dò + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp đặt tính và giấy nháp 78 4 4 19 38 36 2 - Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + 33 học sinh. + Bàn 2 chỗ ngồi + Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn học sinh) + 1 bạn + Trong lớp có 16 +1=17 (bàn) + Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
Tài liệu đính kèm: