Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Bế Văn Niềm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Bế Văn Niềm

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.

- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói:

Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Bế Văn Niềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng phân phối chương trình
Trường TH Nguyễn Văn Bé ------------------------------------------
Lớp 3A2 Năm học 2009-2010 
 Tuần: 15
 Từ ngày 30-11 đến 4 -12 năm 2009
Buổi chiều
Thứ 
------
Ngày
Tiết
môn dạy
T
C
t
Tên bài dạy
hai
30/11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
15
29
15
71
15
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha 
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Quan tâm, giúp đỡ làng xóm, láng giềng (T2)
ba
1/12
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Thể dục 
TN – XH
Thủ công
72
29
29
15
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(tiếp)
N-V: Hũ bạc của người cha
Các hoạt động thông tin liên lạc
 Cắt, dán chữ: V (T1)
Tư
2/12
1
2
3
4
5
Toán
Tin học
Tập đọc
Hát nhạc
Tập viết
73
30
15
Giới thiệu bảng nhân
Nhà rông ở Tây Nguyên
Ôn chữ hoa: L
Năm
3/12
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Thể dục
LT & câu
TN – XH
74
30
15
30
Giới thiệu bảng chia
N-V: Nhà rông ở Tây Nguyên
TN về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
Hoạt động nông nghiệp
Sáu
4/12
1
2
3
4
Toán
Mĩ thuật
Tập làm văn
SHL.
75
15
15
Luyện tập
Nghe – kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em
Nhận xét trong tuần.
Người thực hiện: Bế Văn Niềm 
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
TIếT 2,3: Tập đọc - Kể chuyện
Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: 
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’
-> 3HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc,
TLCH Về ND bài.
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc. 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b.HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
-HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- GV gọi HS thi đọc 
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- GV hỏi tiếp các câu hỏi trong SGK ?
- HSTL.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS theo dõi
-> 3, 4 HS thi đọc lại đoạn 4, 5. 
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
 Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- YCHSQS lần lượt 5 tranh đã đánh số, suy nghĩ , viết ra nháp trình tự đúng của 5 tranh
- QS tranh, sắp xếp thứ tự đúng của 5 tranh, viết ra nháp. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nêu kết quả : 3-5-4-1-2
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp, kể lại từng đoạn của câu truyện trong nhóm.
- Gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn truyện 
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? vì sao?
- HS nêu 
- Về nhà kể lại truyện cho người thân, học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 1: Toán
	 Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Bài cũ: 5’ 
-> 4 HS lên bảng làm lại BT1b trang 71. Dưới lớp làm bảng con: 480 4
II. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1 
a) G/ thiệu phép chia 648 : 3 
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
- HD cách đặt tính, cách thực hiện phép chia (như bài học SGK)
- 1HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện tính như SGK, cả lớp làm vào nháp
- Gọi HS NX, nhắc lại cách thực hiện p/chia.
- NX, nhắc lại cách chia như SGK
+ Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
+ Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia hết 
b) G/ thiệu phép chia 263 : 5 
- Tiến hành tương tự như trên.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: ( cột 2 a,b HS làm khi tự học)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào bảng con
- HS thực hiện vào bảng con 
- NX sửa sai sau mỗi lần HS giơ bảng.
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc bài
- HS đọc bài
- HDHS phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm , lớp giải vào vở. NX
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
- GV nhận xét ghi điểm 
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 hàng
Đáp số: 26 hàng
c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Phát phiếu BT cho HS làm
- HS làm bài vào phiếu
- Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’ 
- Gọi HS nêu lại ND bài học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết 15: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T 2)
I. Mục tiêu:
- HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu giao việc cho HĐ3.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
- Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 3’
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
- HSTL – NX.
B. Bài mới: 30’
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. 
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS # NX bổ sung.
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS # bổ sung cho bạn.
-> GV tổng kết, khen những HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- YCHS t/ luận nhóm (ND BT4-VBTĐ2)
- HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- YC các nhóm # trao đổi , NX.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS liên hệ.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống- đóng vai 
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận - đóng vai.
- HS nhận tình huống. Thảo luận theo nhóm xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm lên đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
-> GV kết luận chung. (VBT)
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài? 
- 1HS nêu lại ND bài học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp)
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
-> 2HS lên bảng làm cột 2 BT1 trang 71.
II. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- YCHS đặt tính – tính và nêu cách tính
- 1HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con
 ( Như bài học SGK)
- GV gọi HS nhắc lại 
-> 1 Số HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- Tiến hành tương tự như trên.
-> Lưu ý HS: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia -> viết 0 ở thương.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YC HS làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai sau mỗi lần HS giơ bảng 
Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS nêu cách làm.
- HS p/tích và nêu cách làm 
- YCHS làm bài 
- HS giải vào vở – 1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét 
Bài giải
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3: Củng cố về chia hết, chia có dư
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phát phiếu BT cho 2HS làm 
- HS làm bài vào nháp-2HS làm vào phiếu, sau đó gắn lên bảng. HS # NX.
- GV sửa sai cho HS 
 a. Đúng b. Sai
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- NX tiết học
Tiết 2: Chính tả :(nghe viết)
	 Tiết 29: Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu: 
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm 
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn nghe - viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS theo dõi- 1HS đọc lại + lớp đọc thầm
+ Lời nói của người cha được viết ntn ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
b) Đọc cho HS viết bài.
- Nghe – viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài: 
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS làm
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm nhanh, đúng. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Thứ tự đúng: Mũi, muỗi, muối, múi, núi,
nuôi, tuổi, tủi
- Gọi HS đọc lại kết quả
-> 1 số HS đọc kết quả 
- HS chữa bài đúng vào VBT
Bài tập 3 (a)
- HDHS làm bài.
- HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Thứ tự đúng: Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà viết lạ ... p HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng chia như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Bài cũ:
HS đọc bảng chia 6,7,8,9
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bảng chia
(Chỉ giới thiệu để HS biết)
1.1. Giới thiệu cấu tạo bảng chia
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
-> QS trên bảng
+ Cột đầu tiên là số chia 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
1.2. HD cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
2. Thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- HD mẫu (SGK) 
- HS làm vào bảng con
- Cho HS làm vào bảng con 
 7 4 9 
- NX.
6 42 7 28 8 72
Bài 2: Số ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phát phiếu BT cho HS làm
- HS làm vào phiếu.
- Gọi HS chữa bài
- 1 số HS lên bảng chũa bài.
- Gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài
- HD HS phân tích bài toán
- HS phân tích, nêu cách giải 
- YC HS làm bài
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số trang sách Minh đã đọc là:
- GV theo dõi HS làm bài.
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
- Gọi HS đọc bài và nhận xét 
132 - 33 = 99 (trang)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 99 trang
Bài 4: Củng cố về xếp hình 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp hình
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Gọi HS nêu lại cách sử dụng bảng chia.
- NX tiết học
-> 1HS nêu.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
	 Tiết 30: Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ ươi. 
Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 -> 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.
- 3 -> 4 băng giấy kẻ bảng viết 4 từ của BT 3a.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc: Mũi dao, con muỗi
HS viết bảng con
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - viết
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần. 
- HS theo dõi SGK - 1HS đọc lại. 
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống...
- HS luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết vào vở 
c. Chấm, chữa bài.
-> HS tự chữa lỗi
3. HD làm bài tập 
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YC HS làm nháp
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán các băng giấy lên bảng 
- 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- Gọi HS đọc kết quả, HS # NX.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GVNX, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
Bài 3 (a) HD và cho HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN
- Dán các băng giấy lên bảng lớp
- Các nhóm thi tiếp sức
- HS đọc lại bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: 
Xâu: xâu kim, xâu cá Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ,
Sâu: sâu bọ, sâu xa Sẻ: chim sẻ, san sẻ,..
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi.
* NX tiết học.
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 15
 	Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc thiệu số ở nước ta phân theo khu vực (Bắc, Trung, Nam)
- 4 băng giấy viết BT 2.
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
- 2HS làm lại BT 2 + 3 (Tiết 14)
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả - HS # nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
VD: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường
- Gắn giấy to viết tên một số DT đã chuẩn bị 
 + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê
lên bảng – giới thiệu.
 + Miền Nam: Khơ me, Hoa
- YCHS làm vào VBT tên 1 số DT
- Viết tên 1 số DT vào VBT.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp
-Dán lên bảng 4 băng giấy, mời 4 HS lên làm
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả
- HS # nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận 
- 3 -> 4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. Chăm 
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YCHS QS từng cặp tranh vẽ, nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- QS tranh, 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- YCHS viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh. 
- HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc bài.
- HS đọc những câu văn đã viết 
- GV nhận xét 
VD: - Trăng tròn như quả bóng 
 - Mặt bé tươi như hoa 
 - Đèn sáng như sao 
Bài tập 4: 
- Gọi HS nêu YCBT rồi cho HS làm bài.
- HS nêu YCBT -> HS làm bài CN 
- Gọi HS đọc bài, NX.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm - HS # NX 
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn.
 b. bôi mỡ c. núi, trái núi 
4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Gọi HS nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà xem lại các BT3,4.
* NX tiết học.
Tiết 5: Tự nhiên , xã hội
 Tiết 30: Hoạt động nông nghiệp
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố) nơi các em đang sống.
 - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp
II. Đồ dùng dạy học:
 Các hình trang 58,59 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
+ Nêu lợi ích của HĐ bưu điện, của HĐ phát thanh truyền ?
-> 2,3 HS nêu
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. 
- Chia nhóm cho HS QS hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
- HS thảo luận theo nhóm 4
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
- Gọi các nhóm nêu kết quả 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung. 
- NX, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác 
ở các vùng miền khác nhau như: trồng ngô, khoai, sắn, chè; chăn nuôi trâu, bò, 
* Kết luận: (SGK)
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. 
- Bước 1 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống 
- Bước 2: 
+ GV gọi HS trình bày 
- 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
- GV nhận xét chung 
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- NX tiết học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Toán
	 Tiết 75: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính
B. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
- Nêu cách sử dụng bảng nhân, bảng chia
II. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- YCHS làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
* Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD mẫu (SGK)
- Nêu làm mẫu.
- YC HS làm vào bảng con (làm a, b, c)
- HS làm vào bảng con theo mẫu
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc bài
- GV vẽ sơ đồ minh họa (như SGK)
- HDHS phân tích đề bài dựa vào SĐ.
- HS phân tích đề bài, nêu phép tính giải
- YCHS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài – NX.
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m
Bài 4: - Tiến hành tương tự như với BT3
Bài giải
Số chiếc áo len đã dệt là:
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo
Bài 5: Củng cố về tính độ dài ĐGK.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YCHS làm bài miệng, nêu kết quả tính.
Bài giải
- Chữa bài.
Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm
Đáp số: 14 cm
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số: 12cm
Hoặc 3 x 4 = 12 cm
III. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Tập làm văn
	 Tiết 15: Nghe - kể: Giấu cày 	
	 Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.
2. Rèn kĩ năng viết:
Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện Giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý BT1
- Bảng phụ viết 3 CH gợi ý giúp HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’ 
- 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác?
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HSQS tranh minh hoạ, đọc 3 CH gợi ý
- GV kể mẫu lần 1:
- HS nghe 
+ Bác nông dân đang làm gì?
- Bác đang cày ruộng 
+ ? tiếp các CH trong SGK ?
- HS TL
- GV kể tiếp lần 2: 
- HS nghe
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu.
- 1 HS kể lại. 
- YCHS tập kể theo cặp
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể.
- HS # nhận xét.
- GVNX, ghi điểm.
+ Chuyện này có gì đáng cười ?
- HS nêu 
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi làm mẫu
- HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó là các bạn: Thảo, Anh, Thuỷ ‘ tám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 -> 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 15(1).doc