I . MỤC TIÊU :
A. Tâp đọc :
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Đọc đúng các từ ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, thản nhiên
-Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
B . Kể chuyện :
* Rèn kĩ năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão
* Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa
TUẦN 15 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I . MỤC TIÊU : A. Tâp đọc : * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc đúng các từ ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, thản nhiên -Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật . * Rèn kĩ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải . B . Kể chuyện : * Rèn kĩ năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão * Rèn kĩ năng nghe. III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Đồng bạc ngày xưa III . LÊN LỚP : 1 .Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ :3HS đọc thuộc lịng bài “Nhớ Việt Bắc” - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :HS quan sát tranh,GV giới thiệu và Ghi đề Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài . *GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu + HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. +GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em . -Đọc từng đoạn trước lớp + 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp +GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật + Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm . -Đọc từng đoạn trong nhóm + HS đọc từng đoạn trong nhóm. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .cả lớp nhận xét - Một HS đọc cả bài Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài *- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm +Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ? ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm . +Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ . *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 +Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về *1 HS đọc đoạn 4,5. +Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu lâu có thể chảy ra. +Vì sao người con phản ứng như vậy ? HS trao đổi nhóm đôi vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai . + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này . HS trao đổi nhóm đôi Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con . *GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.) - Hướng dẫn HS đọc - 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét - Một HS đọc cả bài - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . B. KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. -GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2 -Tổ chức cho HS kể chuyện +HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi. +5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . +2 HS kể lại cả câu chuyện - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . - GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay . C. Củng cố – Dặn dò +Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay -Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau : Nhà rơng ở Tây Nguyên - GV nhận xét tiết học ................................................... TIẾT 3 TOÁN CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ chép sẵn BT3 III . LÊN LỚP: 1 . Ổn định 2 . Bài cũ: - 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK - 1 nhóm nộp vở - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :GV Giới thiệu bài - ghi tựa Hoạt động 1:Hình thành kiến thức a) Giới thiệu phép chia 648 : 3 -Hướng dẫn đặt tính - Hướng dẫn cách tính : - Tiến hành phép chia Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2) Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1) Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6) 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy : 648 : 3 = 216 . Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) HS nhận xét cách chia: Giống chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. b) Giới thiệu phép chia 236 : 5 - Tiến hành tương tự như trên . 5 20 47 36 35 1 Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hớp 648 : 3) , hoặc phải lấy hai chữ số như (trường hợp 236 : 5) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính(1,3,4) GV hướng dẫn mẫu HS cùng làm bảng con .nêu miệng cách chia. Bài 2 : HS tự đọc đề và làm bài vào vở -GV hướng dẫn thêm cho những HS cịn lúng túng. Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ) SỐ ĐÃ CHO GIẢM 8 LẦN GIẢM 6 LẦN 432 m 432 : 8 = 54 (m) 432 : 6 = 72 (m) 888 kg 600 giờ 312 ngày - HS làm theo nhóm - HS dại diện 3 nhóm lên bảng làm . Cả lớp cổ vũ cho 3 bạn . Đội nào làm xong trước đội đó thắng cuộc . -GV nhận xét chốt lời giải đúng 4.Củng cố- dặn dị: HS thực hiện phép tính: 569 : 7 438 : 6 232: 6 865 : 5 GV nhận xét giờ học, dặn dị chuẩn bị bài sau ................................................... TIẾT 4 THỂ DỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (Gv bộ mơn dạy) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1 TOÁN CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT) I . MỤC TIÊU :Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II . LÊN LỚP 1 . Ổn định 2 . Bài cũ: - 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK - 1 nhóm nộp vở GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới tựa - GV Giới thiệu bài - ghi Hoạt động 1: Hình thành kiến thức a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 -Hướng dẫn đặt tính 560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7. 56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0 0 Vậy : 560 : 8 = 70 - Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) b. Giới thiệu phép chia 632 : 7 + Đặt tính + Cách tính 632 7 * 63 chia 7 được 9. 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0 02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. 2 Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó - GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia . Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng . Bài 2 : 2 HS đọc yêu cầu bài toán . + Bài toán cho biết gì ? một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày. + Bài toán hỏi điều gì ? năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài Giải 365 : 7 = 52(dư 1) Năm đó có 52 tuần và 1 ngày Bài 3 : HS nhĩm A làm Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ) a) b) 185 6 283 7 18 30 28 40 05 03 0 0 5 3 - GV nhận xét chốt lời giải đúng 4 . Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS : Đúng chọn Đ, sai chọn S: 543 9 543 9 543 9 54 6 54 60 54 60 03 03 03 0 0 3 3 -GV nhận xét tiết học .............................................. TIẾT 2 Tự nhiên xã hội CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I . MỤC TIÊU : - Sau bài học, HS biết: + Kể được tên một số hoạt động diễn ra ở bưu diện tỉnh . + Nêu ích lợi của các hoạt động trên + Tham gia tích cực các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống . II . CHUẨN BỊ : Một bì thư. Điện thoại cố định, di động III . LÊN LỚP : 1 . Ổn định 2 . Bài cũ -1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ? - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài , ghi đề *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1:Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau : - Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh . - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi x ... ngợi những HS thực hiện động tác tốt . Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung -GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”. THỂ DỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I . MỤC TIÊU : Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác . Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu HS biết cách chơi một cách tương đối chủ động . II . CHUẨN BỊ: Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện . Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt .. III . LÊN LỚP 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân,khởi động các khớp và chơi trò chơi “Chui qua hầm ” 2 . Phần cơ bản - Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung .(2-3 lần) - GV nhận xét rối cho tập tiếp - Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho các em . * Thi đua tập giữa các tổ tập 8 động tác thể dục dưới sự điều khiển của GV. Tổ nào tập đúng, đẹp nhất được biểu dương trước lớp . - GV nhận xét uốn ắn, sửa sai cho các em . * Chơi trò chơi “Đua ngựa” - GV trực tiếp điều khiển trò chơi , yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết . 3 . Phần kết thúc - Hướng dẫn tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát . - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập 8 động tác thể dục phát triển chung đã học . Thứ sáu . MĨ THUẬT TẠO DÁNG TỰ DO :VẼ HÌNH CON VẬT I.Mục tiêu -HS nhận ra đặc điểm của con vật -Biết cách vẽ và tạo dáng con vật theo ý thích. -Yêu mến các con vật. II.Đồ dùng dạy học Hình gợi ý cách vẽ Tranh ảnh về các con vật III.Các hoạt động lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu hợp lí, ghi tựa. Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -GV giới thiệu tranh ảnh về các con vật để HS nhận biết: +Tên con vật +Các bộ phận của con vật +Đặc điểm của con vật -Yêu cầu HS chọn con vật để vẽ. Hoạt động 2:Cách vẽ một con vật -GV hướng dẫn +Vẽ bộ phận chính trước:đầu, mình +Vẽ các bộ phận khác sau:chân, đuôi, tai +Tô màu Hoạt động 3:Thực hành GV theo dõi, uốn nắn thêm Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá Tổ chức co HS trưng bày sản phẩm GV nhận xét, đánh giá. Dặn dò Sưu tầm tranh dân gian Đông Hồ 3 HS nhắc tựa HS quan sát, nêu nhận xét HS chọn con vật để vẽ HS theo dõi HS thực hành HS trưng bày sản phẩm theo tổ HS nhận xét, đánh giá Thứ ba TẬP ĐỌC NHÀ BỐ Ở I . MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Chú ý đọc đúng các từ ngữ : Páo, ngọn núi, nhoà dầm, quanh co, leo đèo, chót vót Bươcá đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu. Hiểu nội dung bài : Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố.Bạn thấy cái gì khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ quê nhà . Học thuộc lòng đoạn thơ mà em thích. II . CHUẨN BỊ: Aønh minh hoạ bài thơ trong SGK . III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ: -GV lắng nghe nhận xét ghi điểm. 3 .Bài mới : -Giới thiệu bài : Bài thơ Nhà bố ở các em học hôm nay nói về tâm trạng của bạn Páo, một bạn nhỏ sống ở miền núi lần đầu tiên về thành phố thăm bố. Bố sống ở một phòng tận tầng năm. Qua bài thơ này, các em sẽ biết bạn Páo nghĩ gì về thành phố, về nhà của bố. GV ghi tựa Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc mẫu -GV đọc diễn cảm bài thơ - Tóm tắt : Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố.Bạn thấy cái gì khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ quê nhà . *GV hướng dẫn đọc , kết hợp giãi nghĩa từ + Đọc từng dòng - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . +Đọc từng khổ thơ trước lớp -GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ. Con đường sao mà rộng thế/ Sông sâu/ chẳng lội được qua / Người,/xe/đi như gió thổi / Ngước lên/ mới thấy mái nhà -GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên bảng. GV giúp các em nắm được các địa danh được chú giải sau bài . +Đọc từng khổ thơ trong nhóm Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc cả bài thơ + Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? + Páo thăm bố ở đâu ? *Yêu cầu HS đọc khổ 2,3,4. + Những điều gì ở thành phố khiên Páo thấy lạ? + Những điều gì ở thành phố Páo thấy giống ở quê mình ? GV bình luận : Páo nhìn thành phố bằng con mắt của người miền núi, luôn so sánh cảnh, vật ở thành phố với cảnh, vật ở quê mình. + Qua bài thơ, em hiểu điều gì về bạn Páo ? GV nhận xét , tổng kết bài Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. -GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. -GV gọi vài HS lên bảng đọc thuộc bài thơ. 4 . Củng cố – Dặn dò - GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài : “Nhà Rông ở Tây Nguyên” . - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc nối tiếp bài “Hũ bạc của người cha” theo lời các nhân vật -HS nhăc lại tựa bài. -HS lắng nghe. -Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu. HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ . - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp . HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - 1 HS đọc bài thơ . Cả lớp đọc thầm . miền núi . Các câu thơ cho biết điều đó Ngọn núi ở lại cùng mây Tiếng suối nhoà dần sau cây Quanh co như Páo leo đèo Gió như đỉnh núi bản ra Nhớ sao đèo dốc quê nhà ở thành phố . -2 HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 ; Cả lớp đọc thầm con đường rất rộng, sông sâu không lội qua như con suối ở quê .Người và xe rất đông, đi như gió thổi . Nhà caosừng sững như núi , ngước lên mới thấy mái , nhà có hàng trăm của sổ, đi theo thang gác ở giữa nhà như đi vào trong ruột. nhà cao giống như trái núi, bố ở tầng năm gió lộng. Gió giống như gió trên đỉnh núi. Lên xuống thang như leo đèo, khiến Páo càng nhớ đến đèo dốc quê nhà. lần đầu về thành phố thăm bố, Páo thấy cái gì cũng lạ lẫm, cũng gợi cho Páo nhớ đến cảnh vật ở quê nhà. -HS luyện học thuộc lòng tại lớp. HS thi đọc thuộc bài thơ. Thứ tư Thứ năm Thủ công CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN Bài 7 : CẮT , DÁN CHỮ E I .MỤC TIÊU : HS biết cách kẻ, cắt chữ E. Kẻ, cắt được một số chữ E đúng qui trình kĩ thuật . Hứng thú cắt , dán chữ . II . CHUẨN BỊ Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài Hoạt động 1 : GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét . GV giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét . - Nét chữ rộng 1 ô -Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi -chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V trùng khít nhau. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Bước 1 : Kẻ chữ E - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3 ô. - Chấm các diểm đánh dấu chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu . Bước 2 : Cát chữ E Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ V theo mẫu. Bước 3 : Dán chữ E - Kẻ một đường chuẩn. sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng Hoạt động 3: Thực hành -GV theo dõi, uốn nắn thêm. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -GV đánh giá sản phẩm NHẬN XÉT – DẶN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ HT - Giờ sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán để học bài “Cắt, dán chữ cái đơn giản “ChữVUI VẺ” . 1 HS nêu miệng lại quy trình HS quan sát trả lời câu hỏi HS quan sát mẫu, nhắc lại từng bước thực hiện. HS thực hành cắt, dán chữ E HS trưng bày sản phẩm HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. SINH HOẠT LỚP NỘI DUNG 1.Lớp trưởng báo cáo hoạt động của cả lớp trong tuần vừa qua về các mặt:học tập, vệ sinh, trật tự, nề nếp ra vào lớp, tập thể dục giữa giờ, 2.Giáo viên nhận xét, đánh giá chung về các mặt. Tuyên dương cá nhân, tổ thực hiện tốt, có tiến bộ. Khiển trách cá nhân, tổ thực hiện chưa tốt. 3.Giáo viên nêu hoạt động tuần 16 -Đảm bảo ra vào lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép. -Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 22/12. -Nhi đồng chăm ngoan phấn đấu kết nạp Đội. -Nhắc nhở các trường hợp còn vi phạm nội qui học sinh. 4.Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi tập thể.
Tài liệu đính kèm: