Tập đọc - kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện.
TuÇn 15 Thứ hai ngày 7 th¸ng 12 n¨m 2009 TËp ®äc - kĨ chuyƯn Hị b¹c cđa ngêi cha I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn. + HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: * GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: - SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc - GV gọi 2 em lên đọc thuộc 10 dòng bài thơ và trả lời câu hỏi. + Ngưòi càn bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? +Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? C. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bµi: 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu.. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV nhắc nhở sửa lỗi nếu HS phát âm sai. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. +GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.(đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật) - GV hướng dẫn HS giải thích từ ngữ mới: dúi, thản nhiên, dành dụm, - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. -+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một HS đọc cả bài. 2. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? +Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? -1 HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: +Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? 1 học sinh đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi: +Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? -HS đọc đoạn 4 và 5, trả lời câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? +Vì sao người con phản ứng như vậy? +Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? +Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4 và 5. -Ba HS thi đọc đoạn văn. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - HS biết dựa vào tranh, gợi ý HS kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV treo tranh (5 tranh) HS quan sát nhớ và kể lại câu chuyện.(xếp tranh theo thứ tự đúng 3-5-4-1-2) -+Tranh 1 là tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ.Còn cha già thì còng lưng làm việc. +Tranh 2 là tranh 5: Người cha vứt tièn xuống ao, người con thản nhiên nhìn theo. +Tranh 3 là tranh 4: Ngưòi con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. +Tranh4 là tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, ngưòi con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. +Tranh 5 là tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và lời khuyên “ hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hai bàn tay con”. E. Tổng kết – dặn dò -Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? -Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên -Nhận xét giờ học. -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS lắng nghe. -HS xem tranh minh họa. -HS đọc từng câu. -HS luyƯn ®äc tõ khã -HS đọc từng đoạn trước lớp. -5HS đọc 5đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -5 nhóm đọc ĐT 5 đoạn. -Một HS đọc cả bài. +Ông rất buồn vì con trai lười biếng. +Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. +Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ. -HS đọc đoạn 2ø. +Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không? + Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. 3 tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. +Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng tay. +Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh rấy quí và tiếc những đồng tiền mình làm ra. +Ông chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự that đổi của con trai. +(Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. -Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con.) -HS thi đọc. 5 HS thi đua kể 5 đoạn của chuyện. -1 HS kể toàn bài. -HS nhận xét. TỐN Tiết 71: Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số( chia hết và chia cĩ dư ) -Thực hiện tính chia số ba chữ số cho số có một chữ số qua bài toán giải. -Thực hiện gấp, giảm một số đi nhiều lần. - H/s khá giỏi làm BT1 cột 2. - Hs ®¹i lµm c¸c bài tập bài 1 ( Cột 1, 3 ,4), bài 2, bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70. 2. Bài mới : a. Giới thiệu: GV nêu bài học, ghi đề. b. HD TH bài: * GV nêu phép chia: 648 : 3 - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. * GV nêu phép chia: 235 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: ( Cột 1,3,4) - Xác định yêu cầu của bài, sau đĩ cho HS tự làm bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: - GV treo bảng phụ cĩ sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dị: -Về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài, - Học sinh lớp làm vào b¶ng con - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS đọc bầi mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 ChÝnh t¶ Nghe viÕt: Hị b¹c cđa ngêi cha. Ph©n biƯt : ui/u«i, s/x, ©t/©c I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3b. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động: Hát. B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc. - GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc. C. Bài mới: Giới thiệu bài: Hũ bạc của người cha 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết . - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Lời nói của ngưòi cha đựơc viết như thế nào? + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? + Những chữ nào trong bài dễ viết sai? - GV hướng dẫn HS viết ra bảng con những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném, thọc tay, làm lụng. vất vả. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhomù 4 HS. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhóm lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: Mũi dao – con muôõi. Núi lửa – nuôi nấng. Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tủi thân. + Bài tập 3a - Yêu mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm vở - GV chốt lại lời giải đúng: Sót – xôi – sáng. .D.Củng cố – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -1 – 2 HS đọc lại bài viết. +Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. +Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có.. -HS viết ra bảng con. -Học sinh nêu tư thế ngồi. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa lỗi. -Một HS đọc yêu cầu của đề bài. -Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi. -Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vở -HS cả lớp nhận xét. -HS nhìn bảng đọc lời giải đúng. -Cả lớp sửa bài vào VLT. TỐN Tiết72: Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè(TiÕp theo). I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số với trường hợp thương cĩ chữ số 0 ở hàng đơn vị . - Hs thực hiện tính tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số với trường hợp thương cĩ chữ số 0 ở hàng đơn vị . - Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bài tập 1 ( cột 1,2,4),2 , 3 . -Hs khá giỏi làm BT1 cột 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71. - GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết) - GV viết lên bảng 560:8= ? - Yêu cầu HS d ... sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KTBC: 1. Nêu 1 số hoạt động của nhà bưu điện và của đài phát thanh, truyền hình? 2. Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, phát thanh, truyền hình trong đời sống? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. * GV chia lớp thành các nhóm 4. _ Yêu cầu HS quan sát các hình/ 58, 59/ SGK và thảo luận: + Kể tên hoạt động trong từng hình? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? * Các nhóm trình bày kq thảo luận. _ Gv giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau: Trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi trâu, bò, dê, => KL: SGK/ 59. GDBVMT:Biết các HĐ nông nhiệp, ích lợi và một số tác hại( nếu thực hiện sai) của các h/động đó. 3. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. B1: Hs thảo luận nhóm 2: Kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. B 2: GV yêu cầu 1số cặp trình bày phần thảo luận của mình. 4. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. B1: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. _ C¸c nhóm tự thảo luận và trình bày tranh ảnh của nhóm lên tờ giấy Ao B 2: Các nhóm treo tranh lên bảng lớp, giới thiệu các nghề trong tranh và lợi ích của nó. C. cđng cèø: _ Y/c HS làm bài 2/40/ VBT. _ Chuẩn bị bài 31/ 60/ SGK. _ GV nhận xét tiết học. _ HS trả lời. _ HS nhận xét. _ Các nhóm quan sát và thảo luận. _ Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. _ Nhóm # nx, bổ sung. _ 1 số học sinh đọc kết luận. _ 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe. _ Các cặp lên trình bày phần thảo luận. _ Các cặp khác nx, bổ sung. _ Các nhóm 4 thảo luận và trình bày tranh. _ Từng nhóm thực hiện. _ Các nhóm khác nx, bổ sung, bình bầu nhóm làm tốt. _ Hs làm VBT. .................................................................................................................. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 ChÝnh t¶ Nghe viÕt: Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn. Ph©n biƯt : i/¬i, s/x. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3b. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: “Hũ bạc của người cha”. -GV mời 3 HS lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. -GV và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Hôm nay các em viết chính tả bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”, các em cố gắng viết đúng một đoạn trong bài và chú ý phân biệt các vần, âm đầu (ưi/ ươi-s/x) để điền vào chỗ trống đúng trong bài tập. b: Hướng dẫn HS nghe-viết - Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở. *GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. GV mời 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: (gian, vách treo, truyền lại, chiêng trống) GV đọc cho viết bài vào vở. - GV đọc từng câu , cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. c.Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT. - GV dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. + Bài tập 3b: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào nh¸p - GV chia bảng lớp làm 2 phần . cho 2 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật. Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc. Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất. Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhấc gót. 3. Củng cố – dặn dò HS tập viết lại từ khó.( từ đã viết sai) Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HS lắng nghe. -2 HS đọc lại. +Có 3 câu. -HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra bảng con những từ các em cho là dễ viết sai. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa bài. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm vào vë -3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. -Cả lớp chữa bài vào VLT. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS suy nghĩ làm bài -Ba nhóm HS chơi trò chơi. -HS nhận xét. -HS sửa bài vào VLT. ....................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Nghe kĨ: GiÊu cµy. Giíi thiƯu vỊ tỉ em I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Giấu cày” (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. Đồ dïng dạy học * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. - GV gọi HS lên kể chuyện. - Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - GV nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nghe –kể : câu chuyện Giấu cày- Giới thiệu về tổ em.. 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày, bác làm gì? - GV kể tiếp lần 2: - Một HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. -Cuối cùng, GV hỏi: Chuyện này có gì đáng cười?(Giấu cày mà lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. C. Tổng kết – dặn dò -Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. -Nhận xét tiết học. Quan sát, thực hành. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS quan sát tranh minh họa. -HS lắng nghe. +Bác đang cày ruộng. Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. +Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. +Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. -Một HS thi kể lại câu chuyện. -HS làm việc theo cặp. -HS thi kể chuyện. -HS nhận xét. + Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. -HS đọc yêu cầu của bài. -Một HS đứng lên làm mẫu. -HS cả lớp làm vào vở. -5 HS đoạn bài viết của mình. -HS cả lớp nhận xét. . TỐN Tiết 75: LuyƯn tËp. I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải tốn cĩ hai phép tính -H/s thực hiện làm tính nhân, tính chia. -H/s thực hiện giải tốn cĩ hai phÐp tính. - Häc sinh ®¹i trµ bài tập bài 1 (a, c), bài 2 ( a,b.c ), bài 3, bài 4 - H/s khá giỏi làm BT1cột b; BT2cột d. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn lµm bài Bài 1: ( a, c ) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. Bài 2: ( a,b,c ) ) gqmt1 - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đĩ nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư khơng viết tích của thương và số chia. Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dị - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào b¶ng - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - 1 HS đọc. - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. Bµi gi¶i Qu·ng ®êng BC dµi sè mÐt lµ: 172x4=688(m Qu·ng ®êng AC dµi sè mÐt lµ: 172+688=860(m) §¸p sè:860m - 1 HS đọc. - HS làm bài. Đáp số: 360 chiếc áo. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ë nhµ
Tài liệu đính kèm: