Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (23)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (23)

TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1.

- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Học sinh khá giỏi : Đọc tốt không mắc lỗi . lưu loát đoạn văn , đoạn thơ tốc độ 60 phút / phút .Viết đúng và tương đối đẹp tốc độ 60 chữ / 15 phút .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Học sinh khá giỏi : Đọc tốt không mắc lỗi . lưu loát đoạn văn , đoạn thơ tốc độ 60 phút / phút .Viết đúng và tương đối đẹp tốc độ 60 chữ / 15 phút . 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra tập đọc : 
- GV gọi HS bốc thăm 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- GV cho điểm 
Bài tập 2: 
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ? 
- GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc .
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- HS trả lời 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- HS luyện viết vào nháp .
- HS viết vào vở chính tả 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- Đánh giá tiết học 
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
- Học sinh khá giỏi : Đọc tốt không mắc lỗi . lưu loát đoạn văn , đoạn thơ tốc độ 60 phút / phút .Viết đúng và tương đối đẹp tốc độ 60 chữ / 15 phút . 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV 
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV ghi điểm 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi cát. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá 
3. Củng cố, dặndò:
- Nhận xét tiết học
TOÁN
	 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước thẳng, phấn màu.
- Bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của HCN - HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:a. Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
* Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 
7cm, 8cm, 9 cm 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào 
* Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
 (4 + 3) x 2 = 14 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
c. Thực hành : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS 
yếu
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS tính chu vi để chọn câu trả lời đúng. 
- GV nhận xét 
3. Củng cố- dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi HCN? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
- HS quan sát 
+ HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
- HS quan sát 
- HS tính :
 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ HS nhắc lại 
+ Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
+ HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
Bài giải:
a.	Chu vi hình chữ nhật là :
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là :
(27 + 13) x 2 = 80 (cm)
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 HS phân tích 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- HS nhận xét 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 (63 + 31) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
 (54 + 40) x 2 = 188 ( m) 
ĐẠO ĐỨC (TIẾT 18)
	 	 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
- Học sinh khá giỏi : cần có thái độ học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? 
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
*. Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi:
- GV đưa ra câu hỏi: 
+Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì 
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? 
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét - tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- HS trả lời.
- HS trả lời 
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
+ Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm.
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS nêu
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
- HS nêu
- Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
- HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
-Củng cố cho HS kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật.
-Bài tập cần làm : Bài 1,2,3.
- Học sinh khá giỏi : Làm tốt bài 4 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Sách giáo khoa , bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- GV nhận xét
2. Bài luyện
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc bài toán
- Y/c HS giải vào VBT, (HS yếu chỉ làm câu a)
- GV chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS giải vào VBT, 1HS lên bảng giải
- GV chữa bài
Bài 3
- Tương tự bài 2, 1 HS lên bảng giải
- GV chữa bài
Bài 4 (DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI)
Một hình chữ nhật có chiều dài là 375 cm và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình đó.
- GV chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu
- Bài 1: 1 HS đọc
- Lớp giải vào VBT, 1 HS lên bảng giải
Bài giải:
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(17 + 11) x 2 = 56(cm)
Đáp số: 56cm
b. Tương tự câu a
- Bài 2 :1 HS đọc
Bài giải:
 Chu vi thửa ruộng đó là:
(140 + 60) x 2 = 400(cm)
Đáp số: 400cm
- Bài :1 HS lên bảng giải
Bài giải:
Đổi: 3dm = 30cm
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(30 + 15) x 2 = 90(cm)
Đáp số: 90cm
- Bài 4: HS giải vào vở, 1HS lên bảng giải
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
375 : 5 = 75(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(375 + 75) x 2 = 900 (cm)
Đáp số: 900 cm
TẬP ĐỌC
	 ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIếT 3)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2).
- Học sinh khá giỏi : đọc tốt và lưu loát 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Mẫu giấy mời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra tập đọc.
- GV gọi HS bốc thăm 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- GV cho điểm. 
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm ... êu cầu BT.
- Cách làm ngược lại với BT2
Bài giải:
Độ dài của cạnh hình vuông là
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- HS nhận xét
- Bài 4: -2 HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích bài toán.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 cm
 NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 34+35) 
	 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (TIếP THEO) 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
-Học sinh khá giỏi : Kể tốt các hoạt động và kể được gia đình em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy A4, phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- Khi xe đạp lưu thông trên đường nếu gặp đèn vàng làm gì ? Đèn đỏ làm gì ? Đèn xanh làm gì ?
* Giáo viên nhận xét tuyên dương
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
. Ôn tập
* Hoạt động 1: Quan sát hình theo nhóm.
*. Cách tiến hành: 
* Chia lớp 6 nhóm phát phiếu, giao nhiệm vụ
+ N1: Quan sát hình 1/67 ( H1 ) tranh vẽ gì ? Thuộc hoạt động gì ?
+ N2,3: Quan sát ( H2 ) tranh vẽ gì ? Thuộc hoạt động nào ?
+ N 4,5: Quan sát ( H3 ) tranh vẽ gì ? Thuộc hoạt động nào ?
+ N6: Quan sát ( H4 ) tranh vẽ gì ? Họ đang làm gì ? Thuộc lĩnh vực nào ?
- Gọi các nhóm nêu ý kiến
- GV nhận xét, chốt ý đúng các nhóm
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Y/c HS vẽ sơ đồ giói thiệu các thành viên trong gia đình vào giấy A4
- Gọi HS trình bày
- Giáo viên theo dõi nhận xét, xem học sinh vẽ giới thiệu có đúng không căn cứ vào đó đánh giá học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường
- Khi đi xe đạp cần phải đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều.
- Khi xe đạp lưu thông trên đường nếu gặp đèn vàng bắt đầu hãm phanh đi chậm lại. Đèn đỏ dừng ngay vạch quy định không được đạp xe lên. Đèn xanh thì xe chạy.
- Các nhóm trưởng nhận phiếu, hướng dẫn các bạn quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi.
- Hình vẽ trung tâm thông tin quốc tế của Việt Nam. Thuộc hoạt động thông tin liên lạc.
- Tranh vẽ các nhân viên bán vải, nệm và khách hàng đang mua vải. Thuộc hoạt động thương mại.
- Tranh vẽ các bác nông dân đang thu hoạch lúa. Thuộc hoạt động nông nghiệp.
..
- Các nhóm cử đại diện nêu ý kiến
- Tất cả học sinh trong lớp vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình mình.
- Từng cá nhân xung phong trình bày.
- Các bạn khác nhận xét bổ sung.
Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT
	 ÔN TẬP- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
 (tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
- Học sinh khá giỏi : Làm đúng các bài tập , rèn kỹ năng đọc .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên các bài HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
. Ôn tập
* Kiểm tra tập đọc.
- GV gọi HS bốc thăm 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- GV cho điểm. 
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
+ Nội dung thư?
+ Các em chọn viết thư cho ai?
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- HS trả lời 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
- 3 - 4 HS nêu.
- HS nêu.
VD: - Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
- Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố 
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
TOÁN
	 	 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia)số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm : Bài 1. Bài 2(cột 1,2,3.), bài 3,4.
- Học sinh khá giỏi : Làm tốt bài tập về chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông 
II.ĐỐ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ và SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu thực hiện nháp
- Nhóm 1 làm cột 1, 2, 3.
- Nhóm 2 làm cột 1, 2, 3, 4.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS nêu cách tính?
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV chữa bài, ghi điểm HS. 
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét- chấm điểm.
 Bài 5:(Dành cho HS khá, giỏi) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính.
- Yêu cầu làm vào nháp, 3 HS lên bảng
- GV chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài.
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện nháp, 4 HS lên bảng .
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 45 190
 235 843	 12 04
 0 0
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS nêu 
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS phân tích BT
 Bài giải:
 Số mét vải đã bán là:
 81: 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 x 2 = 75 + 30
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
	 	 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIếT 1)
I. Mục tiêu
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
- Học sinh khá giỏi ;: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
* GDKNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về rác thải.
 - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bào vệ môi trường
*PP/KT-Chuyên gia.Thảo luận nhóm.Tranh luận .Điều tra .Đóng vai
II. Đồ dùng
 - Phiếu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: *PP/KT-Chuyên gia.Thảo luận nhóm.
*GDKNS :- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bào vệ môi trường
* Bước 1: Thảo luận nhóm Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận các câu hỏi sau:
* N1+2: Quan sát hình 1 SGK. Nói cảm giác của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức khoẻ con người ?
* N3+4: Quan sát hình 2 SGK
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người.
* Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Giáo viên kết luận: Trong các loại rác có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như: chuột, dán, ruồi,
 * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 Cách tiến hành:
* Bước 1: Từng cặp trong bàn quan sát tranh SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai ? Vì sao 
* Bước 2: Một số nhóm trình bày
- Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ đường là đúng hay sai ? Vì sao ?
* GV chốt bài
* Hoạt động 3: Liên hệ
- Cả lớp theo dõi và trả lời
* Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường (tiếp) 
- Học sinh nghe giới thiệu
- HS thảo luận nhóm theo phiếu
+ N1+2: Khi qua đống rác có cảm giác rất khó chịu vì mồ hôi thối của rác ( vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, súc vật chết, rau quả thối,.) làm ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
+ N3+4: Những sinh vật thường sống ở đống rác như: Chuột, gián, muỗi, ruồi, Chúng có tác hại rất lớn đến sức khoẻ con người, xác của súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối nhiều nấm bệnh là nơi sinh sản truyền bệnh qua ruồi, muỗi, chuột.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm bổ sung
- Học sinh quan sát tranh theo cặp N1
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Việc làm của bạn trong hình 3 là sai. Vì bạn đem rác đổ ra vệ đường làm ô nhiễm môi trường, không đẹp hè phố.
- Cô công nhân đang đẩy xe rác đi đổ. 
- Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng rác.
- Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui định.
- Chú đang đào hố chôn rác. Việc làm đó đúng vì 
 TẬP VIẾT
 BÀI 18 ÔN TẬP 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS viết đúng, viết đẹp phần chữ nghiêng của bài 18 (ở vở thực hành luyện viết)
-Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- Rèn cho HS đức tính kiên trì.
- Học sinh khá giỏi : viết tốt đúng mẫu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ và và tập viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài 
- Gọi HS nêu chữ và từ ứng dụng cần viết
- Y/c HS viết nháp
- Gọi HS đọc câu thơ:
- GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ
- Gọi HS đọc câu ca dao
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao
- Y/c HS viết nháp bài
- GV nhận xét
- Y/c HS viết vào vở phần chữ đứng của bài
(GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa đẹp)
- GV thu vở chấm bài
- Nhận xét bài chấm
- Tuyên dương HS viết đẹp, sạch sẽ, khuyến khích động viên HS viết chưa đẹp cần cố gắng hơn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về viết bài phần chữ đứng
- HS trình bày vở viết
- HS nêu: Kiến An, Gia Định, Hà Nam, Lê Ngọc Hân, Đinh Bộ Lĩnh, Ngô Gia Khảm.
- HS viết nháp
- HS đọc: 
 - Tiếng gà trưa
 Mang bao nhiêu hạnh phúc
Đêm cháu về nằm mơ
 Giấc ngủ hồng sắc trứng
- HS theo dõi
 - Ngó lên đám bắp trổ cờ
Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông
- HS theo dõi
- HS viết vào nháp
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 18 CKNKT GDKNS.doc