Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Theo chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Theo chuẩn kiến thức)

A. Ổn định:

B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc

- GV gọi 2 em lên đọc thuộc 10 dòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

+ Ngưòi càn bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp?

- GV nhận xét và ghi điểm HS

C. Dạy bài mới:

Giới thiệu và ghi tựa bài:

D. Tiến hành các hoạt động

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

GV đọc mẫu diễn cảm bài văn.

-Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự tình tiết của truyện.

-Giọng ông lão: khuyên bảo

- GV cho HS xem tranh minh họa.

GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

GV mời HS đọc từng câu.

+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu hoặc 2 câu. GV nhắc nhở sửa lỗi nếu HS phát âm sai.

GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.

+GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.(đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật)

- GV hướng dẫn HS giải thích từ ngữ mới: dúi, thản nhiên,dành dụm,

- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

-+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.

+ Một HS đọc cả bài.

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Theo chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập đọc kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
B. Kể chuyện: 
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: - SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc
- GV gọi 2 em lên đọc thuộc 10 dòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Ngưòi càn bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
+Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: 
D. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu diễn cảm bài văn.
-Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự tình tiết của truyện.
-Giọng ông lão: khuyên bảo
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu hoặc 2 câu. GV nhắc nhở sửa lỗi nếu HS phát âm sai.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
+GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.(đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật)
- GV hướng dẫn HS giải thích từ ngữ mới: dúi, thản nhiên,dành dụm,
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
-+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì?
-1 HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
1 học sinh đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi:
+Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
-HS đọc đoạn 4 và 5, trả lời câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
+Vì sao người con phản ứng như vậy?
+Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 4 và 5. Ba HS thi đọc đoạn văn.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- HS biết dựa vào tranh, gợi ý HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV treo tranh (5 tranh) HS quan sát nhớ và kể lại câu chuyện.(xếp tranh theo thứ tự đúng 3-5-4-1-2)
-+Tranh 1 là tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ.Còn cha già thì còng lưng làm việc.
+Tranh 2 là tranh 5: Người cha vứt tièn xuống ao, người con thản nhiên nhìn theo.
+Tranh 3 là tranh 4: Ngưòi con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.
+Tranh4 là tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, ngưòi con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+Tranh 5 là tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và lời khuyên “ hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hai bàn tay con”.
- - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
E. Tổng kết – dặn dò
-GVhỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên
-Nhận xét giờ học.
*Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo GV.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh minh họa.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-5HS đọc 5đoạn trong bài.
-HS giải thích các từ khó trong bài.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-5 nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
-Một HS đọc cả bài.
* Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
+Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
+Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
+Tự làm, tự nuôi sống mình,không phải nhờ vào bố mẹ.
-HS đọc đoạn 2ø.
+Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không?
+ Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo,chỉ dám ăn 1 bát. 3 tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
+Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng tay.
+Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh rấy quí và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+Ông chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự that đổi của con trai.
+(Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền.
-Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con.)
-HS thi đọc.
* Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
5 HS thi đua kể 5 đoạn của chuyện.
-1 HS kể toàn bài.
-HS nhận xét.
chính tả (nghe viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2)
- Làm đúng bài tập 3b.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3b.
* HS: VLT, bút.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: Hát.
B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
- GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc.
- GV nhận xét bài cũ
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hũ bạc của người cha
D. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
- GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết .
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+ Lời nói của ngưòi cha đựơc viết như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
+ Những chữ nào trong bài dễ viết sai?
- GV hướng dẫn HS viết ra bảng con những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném, thọc tay, làm lụng. vất vả.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/ x,
+ Bài tập 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhomù 4 HS.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Mũi dao – con muôõi. Núi lửa – nuôi nấng.
Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tủi thân.
+ Bài tập 3a
- Yêu mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV cho HS làm vở tập.
- GV chốt lại lời giải đúng: Sót – xôi – sáng.
. 5/ Củng cố – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Nhận xét tiết học.
* Phân tích, thực hành.
-HS lắng nghe.
-1 – 2 HS đọc lại bài viết.
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
+Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có..
-HS viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa lỗi.
*Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
-Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm vở tập.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS nhìn bảng đọc lời giải đúng.
-Cả lớp sửa bài vào VLT.
tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VLT.
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: Hũ bạc của người cha
- GV kiểm tra 5 HS mỗi HS đọc 1 đoạn bài .
- GV nhận xét bài cũ.
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em ở Tây Nguyên – nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng, mỗi buôn làng thường có một nhà rông để thờ cúng, hội họp, vui chơi (giống như đình làng ở miền xuôi) . Các em hãy đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm của nhà rông và mở rộng về văn hoá của người Tây Nguyên.
D. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
GV đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ : bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướng mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng câu .
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước l ... 
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh minh họa.
-HS lắng nghe.
+Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”.
+Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày.
+Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi.
-Một HS thi kể lại câu chuyện.
-HS làm việc theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-HS nhận xét.
+ Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ.
Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Một HS đứng lên làm mẫu.
-HS cả lớp làm vào vở.
-5 HS đoạn bài viết của mình.
-HS cả lớp nhận xét.
TỐN
Tiết71: CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết và chia cĩ dư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( Cột 1,3,4) , bài 2 , bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU :: 
Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
c. Luyện tập - thực hành:
3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
* GV nêu phép chia: 648 : 3
- GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
* GV nêu phép chia: 235 : 5 
- Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216.
Bài 1: ( Cột 1,3,4) 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đĩ cho HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ cĩ sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- HS tự làm.
- 3 HS lên bảng làm bài, 
 - học sinh lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Đáp số: 26 (hàng)
- HS đọc bầi mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV..
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
TỐN
Tiết72: CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
 (tiếp theo).
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số với trường hợp thương cĩ chữ số 0 ở hàng đơn vị 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( cột 1,2,4), bài 2 , bài 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
c. Luyện tập- thực hành
3. Củng cố dặn dị
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71.
- GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề lên bảng.
* Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)
- GV viết lên bảng 560:8= ?
- Yêu cầu HS dặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính.
* Nêu phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70.
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài,sau đĩ cho HS tự làm.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Đ
S
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 ?
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- HS theo dõi và làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Ta cĩ: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đĩ cĩ 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
a) b)
 185 6 283 7
 18 30 28 4
 05 03 
 0
 5 
 185: 6 = 30 ( dư 5 )
 283 : 7 = 4 ( dư 3 )
TỐN
Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN.
I. MỤC TIÊU
Biết cách sử dụng bảng nhân.
Củng cố bài tốn về gấp một số lên nhiều lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
(12 phút)
c. Luyện tập- thực hành
3. Củng cố dặn dị
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 72.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
* Giới thiêu bảng nhân.
- GV treo bảng nhân như trong Tốn 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tốn và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài tập 1.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu dạng của bài tốn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- Bảng cĩ 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- HS thực hành.
- Một số HS lên tìm trước lớp.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đĩ điền vào ơ trống.
- HS lần lượt trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc.
- Bài tốn giải bằng hai phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TỐN
Tiết 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA.
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết cách sử dụng bảng chia.
Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
c. Luyện tập- thực hành
3. Củng cố dặn dị
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 73.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
* Giới thiêu bảng chia.
- GV treo bảng nhân như trong Tốn 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng.
- Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận:
*Hướng dẫn sử dụng bảng chia
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tốn và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV vẽ sơ đồ minh họa bài tốn:
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- 2 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân.
- HS lắng nghe.
- Bảng cĩ 11 hàng và 11 cột, ở gĩc của bảng cĩ dấu chia..
- Đọc các số: 1, 2,3,..., 10.
- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20.
- Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.
- Một số HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đĩ 1 số HS lên bảng nêu cách tìm thương của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TỐN
Tiết 75: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải tốn cĩ hai phép tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( a,c), bài 2 ( a,b.c ) , bài 3 , bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
3. Củng cố dặn dị
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề.
Bài 1: ( a, c )
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2: ( a,b,c )
- Hướng dẫn HS đặt tính, sau đĩ nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư khơng viết tích của thương và số chia.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.
- 1 HS đọc.
- Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Đáp số: 360 chiếc áo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 15 CKT.doc