Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Phan Đinh Phùng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Phan Đinh Phùng

. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø.

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .

( TL được câu hỏi 1,2,3,4).

*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị

-Lắng nghe tích cực

B - Kể chuyện

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường tiểu học Phan Đinh Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 15
( từ ngày 28/11 - 02/12/2011)
Thứ
Tiết 
Môn dạy 
Tên bài dạy 
Hai 
28/11/2011
43
44
71
15
SHDC
Tập đọc – KC
Tập đọc – KC
Toán
Đạo đức
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.( tiết 2) 
Ba 
29/11/2011
29
15
72
29
Chính tả 
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe viết: Hũ bạc của người cha
Học hát bài: Ngày mùa vui- Giới thiệu một vài 
nhạc cụ dân tộc.
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
( Tiếp theo). 
Bài thể dục phát triển chung.
Tư 
30/11/2011
45
15
73
15
29
Tập đọc
Luyện từ & câu
Toán 
Mĩ thuật
TNXH
Nhà rong ở Tây Nguyên 
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Giới thiệu bảng nhân. 
Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật.
Các hoạt động thông tin liên lạc. 
Năm 
01/11/2011
15
30
74
15
Tập viết
TNXH
Toán
 Thủ công 
Ôn chữ hoa L 
Hoạt động nông nghiệp. 
Giới thiệu bảng chia.
Cắt dán chữ V. 
Sáu 
02/11/2011
30
15
75
30
15
Chính tả 
Tập làm văn 
Toán 
Thể dục 
Sinh HTT
Nghe viết : Nhà rong ở tây Nguyên 
Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. 
Luyện tập. 
 Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Đua ngựa”.
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 43- 44. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
( TL được câu hỏi 1,2,3,4).
*GDKNS:	-Tự nhận thức bản thân 
-Xác định giá trị 
-Lắng nghe tích cực 
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
- GV viết đề lên bảng.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
 a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới 
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,..
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
Kể chuyện
 Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 * Hoạt động 6 : Kể trước lớp 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là 
+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.
+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật
trong truyện ?
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I./ Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.
II./ Đồ dùng dạy học:
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III./ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ? 
 648 3 
 6 216
 04
 3 
 18 
 18
 0 
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
*Bài 1( cột 1,3,4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và cho điểm hs 
*Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs tự làm bài
 Tóm tắt:
 9hs :1 hàng
 234hs :  hàng ?
- Chữa bài và cho điểm hs 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Y/c làm tiếp bài 
- Chữa bài và cho điểm hs 
Kết luận : 
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 
4. Củng cố , dặn dò 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài theo YC của GV
-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 6HS làm lớp, lớp làm bảng con.
a. 872:4=218; 390:6=65; 
 905:5=181(dư 5)
b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4)
 230:6= 38( dư 2)
- 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm 
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
Số đã cho
888kg
600 giờ
Giam 8 lần
8 88kg ... 2 tháng 12 năm 2011
Chính tả 
Tiết 30.Nghe- viết: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng)
 - Làm đúng BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng Yc viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
- Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc.
.* Hoạt động 1 : HD viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả: GV đọc 
e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi.
g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét
 Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS thực hiện theo YC của GV
- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.
- Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung
- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.
- Đọc lại lời giải 
khung cửi gửi thư
mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Bổ sung.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...
+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...
+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...
+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...
Tập làm văn
Tiết 15. NGHE – KỂ : GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC TIÊU
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm BT1) 
- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ của em.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1 : - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). ( Không yêu cầu làm) 
 Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em 
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
4, củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- HS kể 
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài mẫu: 
 Xin chào các bạn!
 Mình là Thi , tổ trưởng tổ 1. Mình xin được giới thiệu về tổ của mình như sau: Chúng mình có tất cả 10 thành viên, sáu nam và 4 nữ. Vì các bạn nam đông hơn nên đến phiên tổ mình trực nhật, chúng mình lại phân công mỗi hôm 5 bạn, hai bạn nữ giặt giẻ lau bảng, ba bạn nam kê bàn ghế và tưới bồn hoa. Các bạn trong tổ chơi với nhau khá thân và luôn đoàn kết. Niềm tự hào của tổ mình là bạn thúy vy vừa đoạt giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp của huyện.
 Toán
Tiết 75. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4.
 II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét cho điểm
3.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1(a, c)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2. ( a, b, c)
GV hướng dẫn mẫu
- Y/c cả lớp làm baì
- GV nhận xét cho điểm
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS laøm baøi
- Chöõa baøi, cho ñieåm
*Baøi 4: Goïi 1hs ñoïc ñeà baøi 
- Y/c hs laøm baøi
- Chöõa baøi vaø cho ñieåm hs
*Baøi 5( Neáu coøn thôøi giancho HSKG laøm)
- Muoán tính ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc ta laøm theá naøo?
- Y/c hs töï laøm baøi
- Chöõa baøi vaø cho ñieåm hs
4. Cuûng coá, daën doø 
- Cho HS nhaéc laïi caùch chia
- Veà nhaø laøm baøi 1,2,3/83 VBT
- Nhaän xeùt tieát hoïc. CB baøi sau.
- HS làm theo YC của GV
1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
c. 208
 x 4
 832
1hs nêu y/c của bài
Lớp theo dõi.
- Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
 a.396:3=132 b. 630:7=90 
c. 457:4=114(1)
1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
- HS nhắc 
Thể dục
Tiết 30. Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
 I.Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang,điểm đúng số của mình.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Chuẩn bị : 1/GV: Sân tập sạch sẽ an toàn,còi.
 2/ HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . 
Họat động Gíao viên
Hoạt động Học sinh
1.Phân mở đầu : 4 Phút
-Nhận lớp .
-Phổ biến nội dung giờ dạy
-Cho học sinh khởi động chung .
2.Phần cơ bản : 14 Phút
MT: Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
- Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số . 
-Hô nhịp, sửa sai 
-Nhận xét .
-Nêu yêu cầu, thời gian tập luyện Nhóm
-Nhận xét – tuyên dương
* Hoạt động 2: 14 Phút
MT: Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
-Phổ biến luật trò chơi “Chim về tổ“
-Chia đôi chơi thử .
-Cho hs chơi chính thức.
-Nhận xét
3.Phần kết thúc 
- Tập hợp lớp.
-Hệ thống bài học 
-Nhận xét tiết học 
-Giao bài tập ở nhà 
-Tập hợp ,điểm số , báo cáo
-Xoay các khớp tay ,vai ,chân 8 động tác
-Thực hiện 1-2 lần . 
-Tập theo nhịp .
-Chia nhóm ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số, tập 8 động tác .
-Chú ý
-Chơi thử
-Tham gia chơi tương đối chủ động.
-Tập hợp lớp thả lỏng.
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Chú ý lắng nghe.
-Ôn thể dục phát triển chung. 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15
I . MỤC TIÊU : 
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
 - Kế hoạch tuần tới.
 - Báo cáo tuần qua .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
 - Lớp trưởng tổng kết chung .
 - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
 - Duy trì sĩ số, chuyên cần
 - Giúp đỡ H yếu, bồi dưỡng H giỏi
 - Thực hiện an toàn giao thông
 - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp
4. Sinh hoạt tập thể:
 -Hát một số bài hát
5. Tổng kết:
 - Chuẩn bị tuần tới
TTCM. KÍ DUYỆT Tuần 15
.
.
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 15
 Từ ngày 28 - 11 đến 02 – 12 năm 2011
Thứ Ngày
TT
Tiết
Phân mơn
Tiết
CT
Bài dạy
Hai
06/12
1
Tập đọc
43
Hũ bạc của người cha.
2
Kể chuyện
44
Hũ bạc của người cha.
3
Mĩ thuật
15
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật.
4
Toán
 71
Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số.
5
SHDC
Ba
07/12
1
Chính tả
29
Hũ bạc của người cha.
2
Tập đọc
45
Nhà rông ở Tây Nguyên.
3
Âm nhạc
 15
Học hát bài:ngày mùa vui.G.thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
4
Toán
 72
Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số.( TT )
5
Thể dục
29
Bài TD phát triển chung. Trò chơi Đua ngựa.
Tư
08/12
1
LT và câu
15
Từ ngữ về các dân tộc.Luyện tập về so sánh.
2
Tập viết
15
Ôâân chữ hoa L
3
Toán
73
Giới thiệu bảng nhân.
4
TN XH
29
Các hoạt động thông tin liên lạc.
Năm
09/12
1
Chính tả
30
Nhà rông ở Tây Nguyên
2
Đạo đức
15
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. ( T2 )
3
Toán
74
Giới thiệu bảng chia.
4
Thể dục
30
Tập hợp hàng ngang dóng hàng, đđiểm số. TC: Đua ngựa.
5
TN XH
30
Hoạt động nông nghiệp.
Sáu
10/12
 1
T. làm văn
15
Nghe- kể: Giấu cày. Giới thiệu tổã em.
2
Thủ công
15
Cắt dán chữ V.
3
Toán
75
Luyện tập.
4
SHTT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 15(4).doc