Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

 Tập đọc - Kể chuyện.

ĐÔI BẠN

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

- Đọc đúng: nườm nượp, lăn tăn, lướt thướt.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ ,khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) .

- Hiểu nghĩa từ: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

- HS khá,giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B/ Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .

* KNS : - Tự nhận thức bản thân.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng : Tuần 16
 Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
 Tập đọc - Kể chuyện.
Đôi bạn
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng: nườm nượp, lăn tăn, lướt thướt........
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ ,khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) .
- Hiểu nghĩa từ: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- HS khá,giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B/ Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
* KNS : - Tự nhận thức bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- GV nhậnn xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc mẫu:
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu (đọc nối tiếp câu).
- Đọc từng đoạn: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
 Tiết 2:
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 15’
- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dip nào?
- Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Ơ công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Qua hành động của em thấy Mến có gì đáng quý?
- Ai có thể kể ra những việc làm khác mà các em đã giúp bạn trong những hoàn cảnh khó khăn?
- Tìm hiểu chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình?
4/ Luyện đọc lại:
- Gv đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
- HS luyện đọc đoạn 2 trong nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện.18’
1/ Xác định yêu cầu: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc gợi ý.
2/ Kể mẫu: Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
3/ Kể trong nhóm: (nhóm đôi).
HS chọn 1 đoạn trong truyện và kể cho bạn nghe.
4/ Kể trước lớp: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
GV nhận xét và cho điểm.
C/Củng cố dặn dò: 2’
 - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố(người nông thôn) ?
 - Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ màu vào hình có sẵn.
 --------------------------------------------------
 Toán :
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu: 
- Biết làm tính và giải và giải toán có hai phép tính.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.Bài 4 (cột 1,2,4).
- Bài 4:(cột 3 ,5).Bài 5 dành cho HS khá,giỏi.
 II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính :
 215 x 3 824 : 9
- HS nhận xét bài làm của bạn.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập : Bài tập : 1 , 2 ,3 ,4 .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích thêm.
- HS làm bài tập vào vở.
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? Củng cố cho HS cách tìm tích và tìm thừa số trong tích
Thừa số 
324
3
150
4
Thừa số
3
4
Tích
972
600
- Gọi HS lên bảng điền số vào ô trống.
b- Bài 2 : Cho Hs đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- Củng cố cho HS về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện từng phép chia, HS nêu được :
 + 684 chia 6: chia hết trong các lượt chia.
 + 845 chia 7 : Lần chia thứ nhất có dư.
 + 630 chia 9 Chia hết trong các lượt chia.
 +842 chia 4 : Lần chia thứ 3 có dư
c- Bài 3 : Củng cố về giải toán 2 phép tính :
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho Cả lớp giải vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải . GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Gồm 2 bước giải :
 + Tìm số số máy bơm đã bán . 36 : 9 = 4 (máy)
 + Tìm số máy bơm còn lại: 36 - 4 = 32 (máy).
c- Bài 4 : Cột 3,5 dành cho HS khá, giỏi.
- Củng cố về khái niệm : thêm, bớt, gấp , giảm.
- Gọi HS lên bảng làm, Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
d- Bài 5: Dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát mô hình đồng hồ ở SGK trang 78 và trả lời., GV nhận xét sửa sai (nếu có).
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------
 Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
 Thể dục.
Bài tập rèn luyện tư thế kĩ năng vận động cơ bản.
 ----------------------------------------------------
 Toán :
Làm quen với biểu thức
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1,2.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 
- 2HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở nháp.
 684 : 6 845 : 7
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Làm quen với biểu thức: Một số ví dụ về biểu thức.
- GV viết lên bảng:
 126 + 51 và nói :” Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 + 51”
- Cho một vài HS nhắc lại.
- GV tiến hành tương tự với các biểu thức:
 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4.
3/ Giá trị của biểu thức:
- GV: Chúng ta xét biểu thức: 126 + 51.
- Hãy tính xem: 126 + 51 = ?
 ( HS nêu kết quả: 126 + 51 = 177).
- GV : Vì 126 + 51 =177 nên ta nói giá trị của biểu thức 126 + 51 = 177.
- Tiếp tục cho HS tính và nêu giá trị của các biểu thức tiếp theo.
4/ Thực hành: Bài 1, 2 (sgk).
- Gv gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập, Gv giải thích hướng dẫn thêm.
- HS làm BT vào vở, Gv theo dõi chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau( theo mẫu) . GV giải thích mẫu .HS nêu miệng cách thực hiện.
- Bước 1: Thực hiện phép tính.
- Bước 2: Tính giá trị của biểu thức.
b- Bài 2: Cho Hs đọc yêu cầu bài. Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào?
- HS nói biểu thức với kết quả phù hợp.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhân xét giờ học.
 ------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết).
Đôi bạn.
I/ Mục tiêu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
- Làm đúng bài tập 2 a/b. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
-6 băng giấy viết 6 câu văn của BT 2. Hoặc viết sẵn lên bảng gọi HS lên điền.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ:5’
- 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào giấy nháp: 
 Mát rượi gửi thư
 Sưởi ấm tưới cây.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm nghe viết:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại:
 + Đoạn viết có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
 + Lời của bố viết như thế nào?
- HS viết 1 số từ khó vào nháp.
b- GV đọc bài cho HS viết. Khảo bài, chữa lỗi.
c- Chấm bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 Bài 2 : a/b.
- Cho HS đọc yêu cầu bài: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- GV dán 6 băng giấy lên bảng lớp, mời 6 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó từng em đọc kết quả, GV chốt lại lời giải đúng.
- Có thể GV viết sẵn ở bảng gọi HS lên điền.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội.
Hoạt động công nghiệp, thương mại.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu được các lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Dành cho HS khá,giỏi: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình tr 61, 62 (sgk).
- Tranh ảnh sưu tầm.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Kể 1 số hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: 5’. Làm việc theo cặp.
- Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi em đang sống.
- Bước 2: Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
* Hoạt động 2: 8’. Hoạt động nhóm.
- Từng cái nhân quan sát hình trong sgk
- Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã quan sát được trong hình.
- Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.
* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt.... gọi là hoạt động công nghiệp.
*Hoạt động 3: 8’. Làm việc theo nhóm:
- Chia nhóm thảo luận yêu cầu trong sgk.
 Hỏi: Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 thường được gọi là hoạt động gì?
- Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu?
- Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?
* Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại.
*Hoạt động 4:5’. Chơi trò chơi: Bán hàng.
C/Củng cố, dặn dò: 4’.
- nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Toán :
Tính giá trị biểu thức
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia.
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu( = , ).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3. 
- Bài 4: Dành cho Hs khá, giỏi.
 II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức:
 114 + 95 205 x 5
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ GV nêu 2 qui tắc tính giá trị biểu thức :
a- Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ ta qui ước: thực hiện từ trái sang phải.
-GV viết : 60 + 20 -5
- HS nêu thứ tự làm các phép tính đó.
 60 + 20 -5 = 80 - 5
 = 75
- GV cho 1 vài HS nêu lại cách làm.
- HS nhắc lại qui tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải.
b- Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta qui ước: thực hiện từ trái sang phải.
- GV viết : 49 : 7 x 5
- HS thực hiện và rút ra qui tắc.
3/ Thực hành : Bài tập : 1, 2, 3 ,4 .
- Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập. GV giải thích và hướng dẫn thêm.
- HS làm bài vào vở- GVchấm 1 số bài.
* Chữa bài : 
- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính giá trị biểu thức. Củng cố cách tính giá trị biểu thức ( chỉ có cộng , trừ ).
- GV viết lên bảng gọi HS lên làm bài ,cả lớp làm vào vở nháp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7
 = 268 = 429
 268 – 68 + 17 = 200 + 17 387 – 7 – 80 = 380 - 80
 = 217 = 300
- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính giá trị biểu thức. Củng cố cách tính giá trị biểu thức ( chỉ có nhân , chia ).
- GV viết lên bảng gọi HS lên làm bài ,cả lớp làm vào vở nháp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.(tương tự bài 1)
- Bài 3 : Cho Hs đọc yêu cầu bài .Củng cố cách s ... ,4.
- GV gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập- GV giải thích thêm.
- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi và chấm 1 số bài
* Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho Hs đọc yêu cầu bài . Tính giá trị của biểu thức. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ).
- Gv cùng cả lớp nhận xét kết quả đúng.
 a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42
 = 293 = 542
 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 + 50
 = 105 = 290
 93 – 48 : 8 = 93 – 6 69 + 20 x 4 = 69 + 80
 = 87 = 149
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài .Đúng ghi Đ , Sai ghi S : - HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó.
c- Bài 3 : Củng cố về giải toán
- Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho Cả lớp giải vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải . GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Số táo cả mẹ và chị hái được tất cả là:
 60 + 35 = 95 (quả)
 Một hộp có số táo là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số: 19 quả.
d-Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- Hướng dẫn HS từ 8 hình tam giác xếp thành hình như ở SGK.
C/Củng cố, dặn dò:2’ 
- Gọi 1 - 2 HS nêu lại qui tắc vừa học .
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------
Thủ công.
Cắt, dán chữ E.
---------------------------------------------------------- Đạo đức :
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T1 )
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước.
- Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho Hs khá, giỏi : Tham gia các hoạt động đền ơn ,đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động : 5’.15’. HS hát tập thể bài : Em nhớ các anh
2/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Phân tích truyện : Những chuyến đi bổ ích
- GV kể chuyện
- Dàm thoại :
 + Các bạn HS lớp 5A đi đâu vào ngaỳ 27 - 7 ?
 + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào 
 + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ ?
=> Kết luận : Thương binh lệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành được độc lập tự do cho Tổ quốc...
* Hoạt động 2: 10’. Thảo luận nhóm :
- GV phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, nhận xét theo các bức tranh 1, 2 ,3 , 4 ( VBT)
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- GV kểt luận :
 + Việc làm của các bạn ở tranh 1, 2, 3 là nên làm.
 + Việc làm của các bạn ở tranh 4 là không nên làm.
- HS tự liên hệ bản thân.
* Hướng dẫn thực hành : 3’
- Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương.
- Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, tranh ảnh về đề tài thương binh, liệt sĩ.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------------
Tập đọc.
Về quê ngoại
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng: Ríu rít, mát rợp, thuyền trôi.
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 
- Hiểu từ: Hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê,yêu những người nông dân làm ra lúa, gạo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Đôi bạn.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Đọc từng câu (2 dòng thơ).
- Đọc từng khổ thơ: HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc lại bài thơ:
- Hướng dẫn HS học thuộc 10 dòng thơ đầu. 
- HS thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . 
- Một số HS thi đọc thuộc 10 dòng thơ trước lớp.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học
 ---------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 12 năm 2010.
Chính tả ( nhớ viết )
Về quê ngoại
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập 2 a/b .
II/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng lớp viết :
 châu chấu, chật chội cơn bão, hộp sữa 
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết :
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc lại 10 dòng đầu bài thơ
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
- HS viết từ khó vào nháp :
 hương trời, ríu rít, lá thuyền, êm đềm.
b- Hướng dẫn HS viết bài :
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở HS cách trình bày.
- HS tự nhớ và viết bài vào vở
c- Chấm chữa bài :
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : HS làm bài tập 2(a/b).
- HS làm bài vào vở.
* Chữa bài :
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng ( mời 3 tốp HS) tiếp nối nhau điền dấu hỏi, dấu ngã trên dòng có chữ in đậm- sau đó ghi lời giải 2 câu đố.
- Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Nghe kể : Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn
I/ Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kðo cây lúa lên (BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị ,nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’
- Một HS kể lại truyện giấu cày.
- Hai HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em.GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
a- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài và gợi ý:
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe.
 + Truyện có những nhân vật nào?
 + Khi thấy lúa ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
 + Về nhà , anh chàng khoe gì với vợ?
 + Vì sao lúa ruộng nhà chàng ngốc bị héo?
- GV kể lại lần 2. Một HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 - 4 HS thi kể chuyện trước lớp.
 Hỏi: Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b- Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
- Một HS nói mình chọn viết đề tài gì?
- GV mở bảng phụ đã viết câu hỏi a: Các em có thể kể những điêù mình biết nhờ 1 chuyến được đi chơi, vem 1 chương trình ti vi.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- Một số HS trình bày bài nói trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn nói hay nhất.
C/Củng cố, dặn dò:2’
 - Nhận xét biểu dương những HS học tốt. Chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng:Chỉ có các phép tính công, trừ.
- Chỉ có phép nhân phép chia.
- Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
II. Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: 5’
- HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học, HS lấy ví dụ và thực hiện.
B. Dạy bài mới: 28’
1/. Giới thiệu bài.
b. GV hướng dẫn HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4. 
- HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn những HS còn lúng túng.
C. Chấm, chữa bài:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức.củng cố tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia. 
- GV ghi bảng.
 a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 120 = 90
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 147 : 7 x 6 = 21 x 6
 = 168 = 126
 Gọi HS nêu miệng cách tính
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức. Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân, chia.
- Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
 a) 375 – 10 x 3 b) 306 + 93 : 3
 64 x 9 : 2 5 x 11 – 20
- Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức. Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân, chia.(tương tự bài 2)
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài .Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào?
- HS chơi trò chơi: Thi nối nhanh 
 80 : 2 x 3 90 39 50 + 20 x4
 130
 70 + 60 : 3 120 68 11 x 3 + 6
 81 – 20 + 7
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
C/ Củng cố- dặn dò:2’
GV nhận xét chung giờ học.
 ------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Làng quê và đô thị.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Dành cho HS khá,giỏi: Kể được về làng bản hay khu phố nơi em đang sống.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữ làng quê và đô thị.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 62, 63.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. Làm việc theo nhóm:
- Bước 1: HS quan sát trong sgk và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây.
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu.
Đường sá, hoạt động giao thông
Làng quê
Đô thi.
- Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận: GV kết luận những nét chủ yếu về cuộc sống ở làng quê và đô thị.
* Hoạt động 2: 10’. Thảo luận nhóm:
- Bước 1: Chia nhóm.
- Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây.
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Bước 3: Từng nhóm liên hệ.
GV kết luận: Nghề nghiệp chủ yếu ở làng quê, đô thị.
*Hoạt động 3: 10’. Vẽ tranh:
GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thị xã quê em.
C/Củng cố, dặn dò:5’
- Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 15: 25’
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
* Tuyên dương : Tống Nhi, Tuấn , Ngọc Nam, Bùi Nhi, Nhâm,
* Tồn tại : 
 - Một số em hay quên sách vở : Cẩm Trâm, Hà Giang, Hiếu, Trung.
 - Một số em làm bài chậm như : Mai Tiên , Thắng, ánh , Ly.
II/ Kế hoạch tuần 17 :10’
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Nhắc HS luyện viết thêm ở nhà như: Thắng, Hà Giang, Phan Giang.
 - Trực nhật sạch sẽ.
 ---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 buoi sang.doc