Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Hàn Thị Hồng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Hàn Thị Hồng

I. MỤC TIÊU

 A - Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khó khăn

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 .

* HSG TL được câu hỏi 5.

 B - Kể chuyện

• Kể lại được từng đoạn câu chuyệntheo gợi ý

 * HSK-G kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Hàn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ hai – Ngày dạy:............
Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
 A - Tập đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ , khó khăn
 Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 .
* HSG TL được câu hỏi 5.
 B - Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn câu chuyệntheo gợi ý
 * HSK-G kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ởTây Nguyên. 
- N/x,đánh giá.
 2. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài .
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo nhóm.
* HD tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1,2,3 và TLCH :
-Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?
- Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố ?
- Câu hỏi 5 (Dành cho HSK-G)
-GV chốt nd.
 * Luyện đọc lại bài 
 - GV đọc mẫu một đoạn trong bài.
-GV hd cách đọc.
-GV n/x,đánh giá.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc chú giải 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
 - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
- HS thảo luận và trả lời 
-1 hs đọc lại đoạn văn
-HS Tự luyện đọc, 
- 3 - 4 HS thi đọc trước lớp
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Kể chuyện
-GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
* Kể trước lớp
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Kể chuyện theo cặp.
- 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Củng cố, dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
Biết làm tính và giải toán có hai phép tính 
GDHS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 ( cột 1,2,4 )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập 3,4.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. 
- Chữa bài,đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: ( cột 1,2,4 )
- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: giành cho HS khá-giỏi.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS đọc bàivà làm bài vào vở
-3hs đọc KQ bài làm
 TN & XH HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI.
 A. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS biết: 
 -Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
 -Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
 * Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
B. ĐDDH: 
 - Các hình / 60, 61/ SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hoá.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. KTBC:
-Nêu 1số hoạt động nông nghiệp ở địa phương các em đang ở?
- Các hoạt động nông nghiệp đó mang lại lợi ích gì?
 GV nx, ghi điểm.
 II. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 2. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
 - GV y/c từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống.
 - Gọi 1 số cặp HS lên trình bày phần thảo luận 
 3. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
Bước 2: Từng HS nêu tên 1 hoạt động đã qs được.
Bước 3: Gọi 1 số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
=> KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, gọi là hoạt động công nghiệp.
4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Chia nhóm, thảo luận theo y/c SGK/61.
- Các hoạt động như trong H 4, 5 /61 / sgk thường là hoạt động gì?
- Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu?
- Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng nơi em ở ?
Bước 2: Y/c 1 số nhóm trình bày kết qủa thảo luận. 
 5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng.
 - GV đặt tình huống cho các nhóm đóng vai một số người bán hàng, 1 số người mua hàng.
 - Y/c 1 số nhóm lên đóng vai.
 6. Củng cố, dặn dò:
 - Y/c HS làm bài 2, 3/ 41, 42/ VBT.
 -Chuẩn bị bài 32/ 62/ SGK.
 - GV nx tiết học.
- HS trả lời.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe.
- Đại diện 1 số cặp lên tr/bày.
- Lớp nx, bổ sung.
-Cá nhân quan sát.
-HS nêu cá nhân
- 1 số em nêu ích lợi.
- HS nghe.
- 1 số HS nhắc lại.
- Các nhóm 4 thảo luận.
-1 số nhóm trình bày, các nhóm # nghe, nx, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận SGK/ 61
- 1 số nhóm lên chơi đóng vai bán hàng.
- Lớp theo dõi, nx. 
- HS làm VBT.
 Thứ tư – Ngày dạy:..............
TẬP ĐỌC VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 câu thơ đầu ) 
*GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- hs đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Đôi bạn.
- nhận xét và cho điểm hs.
 2. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
 * Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh đọc bài thơ.
* HD tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
- Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ ?
* Học thuộc lòng bài thơ 
- Treo bảng phụ , y/c cả lớp đọc ĐT bài thơ.
- Xoá dần nội dung , yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* 4/ Củng cố, dặn dò 
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ?
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
-3 học sinh đọc.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp.
- HS đọc chú giải 
- HS đặt câu với từ chân đất.
- Mỗi nhóm 2 HS đọc.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc bài đồng thanh.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi và TLCH
- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
- HS đọc khổ thơ cuối và trả lời 
- Nhìn bảng đọc bài.
- Đọc bài theo nhóm, tổ.
- một số HS đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.
 Thứ ba – Ngày dạy:..............
TOÁN LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC.
I. MỤC TIÊU:
 - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
Tính giá trị của các biểu thức đơn giản
GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài 4 cột 3 và bài 5
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Giới thiệu về biểu thức:
- Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc:
- GV giới thiệu biểu thức.
- Viết tiếp lên bảng: 62 - 11 và giới thiệu.
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
- GV kết luận.
* Giới thiệu về giá trị của biểu thức:
- Yêu cầu HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126+51 = 177 nên 177 dược gọi là giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4.
- GV giới thiệu kết quả của biểu thức trên.
 c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS đọc biểu thức, sau đó tính giá trị của biểu thức.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời: 126 + 51 = 177.
- HS trả lời: 125 + 10 - 4 = 131.
- 1 HS đọc.
- HS đọc biểu thức.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở chữa lỗi.
Chính tả NGHE - VIẾT : ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(3) a / b .
*GD HS có ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng giấy viết sẵn bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gọi 3 hs làm bài tập 2
+Điền vào chỗ trống: ưi hay ươi?
-khung cửi ; cưỡi ngựa ; sưởi ấm
-mát rượi ; gửi thư ; tưới cây
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hd hs nghe- viết chính tả
 a.Hd hs chuẩn bị.
-Gv đọc đoạn chính tả.
+Đoạn viết có mấy câu?
+Những ch ... ơng đối phẳng.
d VỚI HỌC SINH KHÉO TAY :
Kẻ, cắt, dán được chữ E. các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫ chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
Tranh quy trình, giấy thủ cọng, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: HS quan sát được chữ E.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đôi cho học sinh quan sát).
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ E.
Cách tiến hành: 
- Bước 1. Kẻ chữ E.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2,5 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ E.
+ Do tính đối xứng nên không cần cắt cả chữ E (h.2) mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (h.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (h.3), mở ra được chữ E như chữ mẫu (h.1).
- Bước 3. Dán chữ E.
+ Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4).
+ Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực hành.
* Hoạt động 3: học sinh thực hành cắt, dán chữ E.
Mục tiêu: HS nhớ cách kẻ, cắt dán chữ E đúng quy trình.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng, đe73 các em hoàn thành sản phẩm.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Nửa trên và nửa dưới của chữ E giống nhau.
+ Học sinh thực hành.
+ học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
bước 1: kẻ chữ E.
bước 2: cắt chữ E.
bước 3: dán chữ E.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
+ Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau kéo, hồ, thủ công  để học bài “Cắt dán chữ VUI VẺ”.
 Thứ năm – Ngày dạy:..............
TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia .
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức 
-GD HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU :: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 3,4.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
* Thực hiện tính giá trị biểu thức.
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 
- GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Y/c HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức: 
86 - 10 x 4.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Y/c hs nêu y/c BT
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
-GVcùngHS n/x,bình chọn bạn làm nhanh,đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
-GV chấm điểm một số bài,n/x chung.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọcBT
- HS tính:
60 + 35 : 5 = 95 : 5
 = 19.
- Nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
86 - 10 x 4 = 86 - 40
 = 46
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
-HS nêu y/c BT
-HS làm nháp,2hs thi làm bài nhanh.
- HS làm bàivào vở,1hs lên bảng
-Lớp n/x,bổ sung
TN & XH LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê / đô thị.
* Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sinh sống.
B. ĐDDH:
 _ Các hình trong SGK/ 62, 63. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. KTBC:
1. Nêu 1 số hoạt động công nghiệp ở địa phương của em? Các hoạt động công nghiệp đó mang lại lợi ích gì?
2. Những hoạt động nào được gọi là hoạt động thương mại?
 GV nx, ghi điểm.
 II. BÀI MỚI: 
 1. Giới thiệu:
 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 - Y/c HS quan sát tranh trong SGK/62, 63 và ghi lại kết quả theo bảng ( SGV/84).
=> KL: SGK/63.
 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm căn cứ vào phần thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
=> KL: 
 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- GV nêu chủ đề: Vẽ về thành phố quê em.
-GV n/x chung
 5. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài 33/64/SGK.
- Gv nx tiết học.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- Các nhóm 4 làm việc.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm # nx, bổ sung 
- Nhiều HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm 4 thảo luận.
-Các nhóm lên điền kết quả vào bảng.
- HS đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận.
- 1số HS nhắc lại kết luận.
-HS nghe yêu cầu.
- HS vẽ tranh vào VBT/43.
Chính tả (NHỚ - VIẾT ): VỀ QUÊ NGOẠI.
I.Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ - viết d0úng bài CT ; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát .
- Làm đúng BT(2) a / b .
*GD HS có ý thức rền chữ,giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 A.Bài cũ
-GV yêu cầu 1 hs đọc cho 2,3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con những từ ngữ: cơn bão, vẻ mặt, hộp sữa, sửa soạn.
-Nhận xét bài cũ.
 B.Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hd hs nhớ viết
 a.HD hs chuẩn bị.
-GV đọc 10 dòng thơ đầu bài : Về quê ngoại.
-Gọi 2 hs đọc thuộc đoạn thơ.
- H/s nhắc lại cách trình bày đoạn thơ .
-Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết những chữ các em đễ mắc lỗi để nhớ chính tả: b.Hd hs viết bài.
-GV, nhắc hs cách trình bày.
-Yêu cầu hs tự đọc lại đoạn thơ
-Cho hs viết bài vào vở.
 c.Chấm chữa bài:
-Gv chấm từ 5-7 bài, nêu nhân xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết của hs.
 3.HD hs làm bài tập
 a.Bài tập 2a 
 Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi 1 số hs đọc lại câu ca dao.
 4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Gv yêu cầu hs về nhà học thuộc lòng câu ca dao và giải 2 câu đố trong bài tập 2b.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe -viết: Vầng trăng quê em. 
-Hs viết lại các từ khó .
-Hs chú ý lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ.
-Hs nhắc lại. 
-Đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết ra các từ khó.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs đọc. 
-Hs, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-Hs tự đổi vở chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Tự làm bài.
-3 tốp hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài của nhóm bạn.
TẬP LÀM VĂN NGHE- KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN.
 NÓI VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN.
I.Mục tiêu:
- Nghe và kể được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1) 
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý ( BT2) 
-GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện : Kéo cây lúa lên (SGK).
- Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn (thành thị).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
A.Bài cũ
-HS1: Kể lại chuyện : Giấu cày.
-HS2: Đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ em.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hd hs làm bài
 a.Bài tập 1
-Gv kể lần 1
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
+Về nhà, anh chàng khoe với vợ điều gì?
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
-Gv kể lần 2 (hoặc lần 3).
-Mời 3,4 hs thi kể trước lớp
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn 
 b.Bài tập 2
-Mời hs nói đề tài các em định nói?
-Gv mở bảng phụ đã viết các gợi ý
-Gv mời 1 hs làm mẫu- dựa vào các gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp 
-Mời 1 số hs xung phong trình bày trước lớp bài nói của mình.
-Cả lớp và Gv bình chọn 
3.Củng cố, dặn dò
-Gv nhận xét giờ học 
-Chuẩn bị bài sau
-2 hs làm bài tập, lớp theo dõi.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh 
-2 nhân vật: Chàng ngốc và vợ
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh.
-Chàng ta khoe đã kéo cây lúa lên cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh. 
-Cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ.
-Vì cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.
-Hs lắng nghe.
-1 hs kể lại.
-Tập kể từng cặp
-Hs thi kể.
-Nhận xét bạn kể chuyện.
-1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo
-Hs nêu đề tài định nói.
-1 hs nói mẫu.
-Nhận xét.
-1 số hs trình bày bài nói về nông thôn, thành thị.
-Nhận xét, bình chọn bạn nói hay .
 Thứ sáu – Ngày dạy.................
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng , phép trừ ; chỉ có phép nhân , phép chia ; có các phép cộng , trừ , nhân , chia 
-GD HS tính cẩn thân,nhanh nhẹn trong làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS cách tính gái trị của một biểu thức và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính gái trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3:
- Cho HS ự làm bài, sau đó yêu cầu HS tự kiểm tra bài lẫn nhau.
- Chữa bài,thống nhất KQ đúng
Bài 4: Dành cho HS khá-giỏi.
-GV cùng HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm BT 3,4 lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS nêu y/c BT
- 4 HS HS lên bảng làm , lớp làm vào vở 
a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 168.
b) 68 + 32 - 10 = 100 - 10 
 = 90.
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126.
-HS tự làm bài vào vở,2 hs nêu KQ bài làm
- HS tự làm bài.
-HS đổi chéo vở KT bài lẫn nhau
-HS K-Giỏi tự đọc y/c và làm bt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3(27).doc