. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Nêu 1số hoạt động nông nghiệp ở địa phương các em đang ở?
- Các hoạt động nông nghiệp đó mang lại lợi ích gì?
GV NX, ghi điểm.
B. BÀI MỚI: Giới thiệu:
HĐ1: Biết các hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
Bước 1: Thảo luận nhóm 2.
- GV y/c từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống.
Bước 2: Trình bày trước lớp .
- Gọi 1 số cặp HS lên trình bày .
- Gv giới thiệu thêm: Các hoạt động như khai thác quặng, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, . . . đều gọi là hoạt động công nghiệp.
HĐ2: Các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó.
Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
Bước 2: Từng HS nêu tên 1 hoạt động đã quan sát được.
Thứ ngày tháng 12 năm 2007 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: - Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (TP) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Các hình / 60, 61/ SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hoá. HS: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Nêu 1số hoạt động nông nghiệp ở địa phương các em đang ở? - Các hoạt động nông nghiệp đó mang lại lợi ích gì? GV NX, ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu: HĐ1: Biết các hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. Bước 1: Thảo luận nhóm 2. - GV y/c từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống. Bước 2: Trình bày trước lớp . - Gọi 1 số cặp HS lên trình bày . - Gv giới thiệu thêm: Các hoạt động như khai thác quặng, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, . . . đều gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ2: Các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó. Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. Bước 2: Từng HS nêu tên 1 hoạt động đã quan sát được. Bước 3: Gọi 1 số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm: - Khoan dầu khí giúp cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy - Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt - Dệt cung cấp vải, lụa, => KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ3: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Chia nhóm, thảo luận theo y/c SGK/61. GV gợi ý: - Các hoạt động như trong H 4, 5 /61 / sgk thường là hoạt động gì? - Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu? - Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng nơi em ở ? Bước 2: Y/c 1 số nhóm trình bày kết qủa thảo luận. => KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. HĐ4: Chơi trò chơi bán hàng. - GV đặt tình huống cho các nhóm đóng vai một số người bán hàng, 1 số người mua hàng. - Y/c 1 số nhóm lên đóng vai. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nx tiết học. - Vừa học bài gì? - Chuẩn bị bài 32/ 62/ SGK. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe. - Đại diện 1 số cặp lên trình bày. - Lớp nx, bổ sung. - HS nghe. - Cá nhân quan sát. - HS nêu cá nhân - 1 số em nêu ích lợi. - HS nghe. - 1 số HS nhắc lại. - Các nhóm 4 thảo luận. - 1 số nhóm trình bày, các nhóm # nghe, nx, bổ sung. - Nhiều HS nhắc lại kết luận SGK. - HS nghe. - 1 số nhóm lên chơi đóng vai bán hàng. - Lớp theo dõi, nx. - HS làm VBT. Thứ ngày tháng 12 năm 2007 THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ E Mục tiêu: - Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ E - Kẻ, cắt dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật - Học sinh yêu thích việc cắt chữ II- Đồ dùng dạy học : GV : mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E HS : Giấy thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP. - Giáo viên yêu cầu hát tập thể B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu qui trình mẫu chữ E (h1) va øHD HS quan sát nêu câu hỏi định hướng cho HS nhận xét. - Nét chữ E rộng như thế nào? - Em quan sát và cho biết nữa trên và nữa dưới của chữ E như thế nào? - Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nữa dưới chữ E sẽ ra sao? HĐ2: HD mẫu,HS quan sát các thao tác kẻ, cắt dán chữ E - Giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1: Lật mặt sau tờ giấy, kẻ cắt hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô rưỡi Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu (H2) Bước 2: Cắt chữ E. Ta gấp đôi chữ E theo chiều ngang , theo mặt trái, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. bỏ phần gạch chéo (H3) mở ra ta được mẫu chữ E Bước 3: Dán chữ E Thực hiện tương tự như dán các chữ ở các bài trước HĐ3 : Thực hành - GV gọi HS qua từng bước kẻ, cắt và dán chữ E - GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán cữ E - GV quan sát uốn nắn giúp đỡ cho các em còn lúng túng, làm chậm HĐ4: Đánh giá sản phẩm Trưng bày và đánh giá sản phẩm - GV cho HS trưng bày và đánh giá SP C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức học tập - Dặn dò: tiết sau mang giấy nêu, thước, chì, kéo, hồ dán để học bài “ Cắt dán chữ vui vẻ”. - Học sinh cả lớp hát tập thể - HS quan sát mẫu rồi nêu ý kiến nhận xét theo câu hỏi của GV - Nét chữ E rộng 1 ô - Nữa trên và nữa phía dưới chữ E giống nhau - Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nữa trên và nữa dưới trùng khít nhau. - Học sinh quan sát cách kẻ, cắt giấy làm nháp - Quan sát cách kẻ, cắt chữ E Học sinh thực hành cá nhân: kẻ, cắt dán chữ E đúng qui trình kỹ thuật - Học sinh trưng bày sản phẩm Thứ ngày tháng 12 năm 2007 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức. GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 2 dạng - Nhận xét và cho điểm HS. HĐ2. Luyện tập - Thực hành Bài1: Tính giá trị của biểu thức . - GV: Y/c HS đọc kĩ biểu thức rồi áp dụng qui tắc để tính cho đúng. - Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Tiến hành tương tự như bài tập 1. - Y/c HS vận dụng quy tắc 2 để tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. - Cho HS làm tương tự như bài tập trên. - Chữa bài. Bài 4: - GV y/c HS đọc biểu thức, tính ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó. - Chữa bài và cho điểm HS. * HOÀN THIỆN BÀI HỌC. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. - 2 HS nêu . - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 87 + 92 - 32 = 179 - 32 = 147 30 x 2 : 3 = 60 : 3 = 20 - HS làm như bài 1. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Thứ ngày tháng 12 năm 2007 M Ĩ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU V ÀO HÌNH CÓ SẲN I.MỤC TIÊU: -HS hiểu biết hơn về tranh nhân gian VN và vẽ đẹp của nó. -Vẽ màu theo ý thích và có độ đậm nhạt. -HS yêu thích nghệ thuật dân tộc. II.CHUẨN BỊ: -1 số tranh nhân gian (tranh Đông Hồ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: -Kiểm tra sự chuẩn bị vở, màu: GV chấm 1 số bài vẽ ở nhà. -Nhận xét bài trước. 2.BÀI MỚI: a) GT. GV ghi tựa. HĐ1: Giới thiệu tranh nhân gian. GV tranh nhân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường đựơc vẽ, in bán vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết. -Tranh nhân gian có nhiều đề tài khác nhau như: Tranh sinh hoạt xã hộ, lao động sản xuất, HĐ2: Cách vẽ màu. -Cho HS xem tranh đấu vật. -Gợi ý HS tìm màu theo ý thích để vẻ người khố, đai thoát lưng, tràng pháo, màu nền, có thể vẽ màu nền vào nền trước sau đó vẽ các hình nền sau hoặc ngược lại. HĐ3: Thực hành. -GV theo dõi nhắc nhở HS vẽ màu đều. HĐ4: Nhận xét đánh giá. GV cùng HS nhận xét đánh giá những bài vẽ đẹp. (5’)4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GD: Hiểu 1 số tranh nhân gian, -Dặn Hs về nhà sưu tầm 1 số tranh dân gian, tìm tranh ảnh vè đề tài bộ đội. -HS nhắc. -HS theo dõi. -HS láy màu, vở ra vẽ. Thứ ngày tháng 12 năm 2007 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN ( 2 Tiết) I. MUC ĐÍCH YÊU CẦU . A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng - Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lới bố). 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng). - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phốvới những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể rất tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ýkể từng đoạn trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học A- KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì? GV nhận xét ghi điểm B- DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc a - GV đọc toàn bài. Giọng người dẫn chuyện đọc thong thả, chậm rãi,đúng giọng của nhân vật b - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Luyện đọc từng câu . +Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV gọi HS đọc bài. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng., + Luyện đọc nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV cho HS đọc đoạn 1 + Câu 1: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - GV nói thêm:Thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền bắc phải sơ tán về nông thôn.Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. + Câu 2: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ: - GV cho HS đọc lại đoạn 2 + Ở công viên có những trò chơi gì? + Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng khen? - Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - GV chốt lại: Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng. - GV cho HS đọc đoạn 3. + Câu 4: Em hiểu câu nói của ngưòi bố như thế nào? + GV chốt lại:Câu nói của ngưòi bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những ngưòi sống ở làng quê – Những người sẵn sàng giúp đỡ ngưòi khác khi khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. - HS trao đổi ... C TIÊU: Giúp HS - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới triệu về biểu thức - Viết bảng126 + 51 và Y/C HS đọc: - Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51. - Viết tiếp bảng 62 – 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng là một biểu thức, biểu thức 62 trừ 11. - Làm tương tự với các biểu thức còn lại. - Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. HĐ2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức. - Y/C HS tính 126 + 51. - Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51. - Giá trị của biểu thức126 cộng 51 là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4. - Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4. HĐ3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu ) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Y/C 1 HS làm mẫu - Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu? - Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu) - HD HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức, theo mẫu . - Cho HS thi tiếp sức Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống GV Y/C HS tự làm bài *HOÀN THIỆN BÀI HỌC - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức. - HS đọc: 126 cộng 51. - HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51. - HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11. - HS tính : 126 + 51 = 177. - Giá trị của biểu thức 1126 cộng 51 là 177. - HS tính 125 + 10 – 4 = 131. - Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau: - 1HS làm mẫu 284 + 10 = 294. - Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. - 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS tự làm cá nhân - 2 nhóm lên thi tiếp sức - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Thứ ngày tháng 12 năm 2007 LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải bài toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 684 : 6 309 x 3 845 : 7 125 x 7 630 : 9 539 : 5 384 : 6 409 : 8 - Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rỏ từng bước tính của mình. - GV n/x củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: Số bị chia 398 425 326 834 Số chia 4 9 3 4 Thương Số dư - GV nhận xét kết quả 3: Giải toán: Lớp 3A trồng được 106 cây, lớp 3B trồng được gấp 4 lần số cây lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây ? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. HĐ2: Chấm chữa bài -GV thu một số vở chấm -nhận xét * HOÀN THIỆN BÀI HỌC: - GV hệ thống củng cố ND bài - Nhận xét tiết học- Y/c HS về nhà làm B - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Lớp n/x. - HS tự làm bài tập - 4HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Lớp 3Btrồng được số cây là : 106 x 4 = 424 (cây ) Cả hai lớp trồng được số cây là : 424+206 = 630 (cây ) Đáp số: 630 cây. Thứ ngày tháng 12 năm 2007 CHÍNH TẢ TIẾT 1 - TUẦN 16 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng viết chính tả, trình bày đúng đoạn 3 bài truyện : Đôi bạn - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ viết bài chính tả, 3 băng giấy viết bài tập 2 - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con từ khó : Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - GV nhận xét cho điểm học sinh B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giời thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc lại bài GV hỏi: Đoạn văn có mấy câu ? GV lưu ý HS : “Bố bảo” là một câu - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời của bố viết như thế nào ? - Các em hãy đọc và tìm những từ có âm vần dễ lẫn lộn ghi vào vở nháp. - Gọi 2 HS đọc từ khó b. GV đọc cho HS viết vào vở . - Nhắc nhở HS viết hoa danh từ riêng chỉ tên người: chữ đầu câu, đầu đoạn . - GV đọc cho HS soát bài một lần c. Chấm – chữa bài . - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: GV chọn BT 2b, gọi HS đọc đề. - Cho lớp làm vở bài tập 2b/79 - GV dán 3 băng giấy lên bảng có ghi đề bài tập 2b, gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh sau đó đọc kết quả. - Cho HS cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Gv nhận xét, tuyên dương tiết học, khen HS viết bài chính tả sạch đẹp, các em nhớ cách viết các từ trong bài tập 2. - Chuẩn bị bài hôm sau: chính tả nhớ – viết 10 dòng thơ đầu của bài : Về quê ngoại. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS mở SGK đọc thầm theo GV - 1 HS đọc lại bài - Đoạn có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng. - HS tìm từ khó và viết. - 2 HS đọc từ khó - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài - Một HS đọc đề bài 2b - HS làm vở bài tập bài 2b/79 - 3HS lên bảng thi làm nhanh rồi đọc kết quả. - HS nhận xét Thứ ngày tháng 12 năm 2007 CHÍNH TẢ TIẾT 2 - TUẦN 16 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Rèn kĩ năng viết chính tả, trình bày đúng khổ thơ lục bát 10 dòng thơ đầu của bài : Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập, phân biết tiếng có âm đầu hoạc dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, phiếu khổ to chép bài tập 2 - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn - GV nhận xét cho điểm HS B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu của bài thơ: Về quê ngoại - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Em hãy nêu lại cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát ? - Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? - Các em hãy đọc thầm đoạn thơ, tự viết ra những chữ dễ lẫn lộn ra vở nháp. - GV nhận xét tuyên dương b. HS viết bài - Gọi 1 HD đọc lại đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - Y/c HS gấp SGK tự nhớ lại đoạn thơ viết vào vở chính tả c. Chấm – chữa bài - Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV chọn bài 2a, - Y/C HS điền tr hay ch vào chỗ trống, vào VBT - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm HS lên nối tiếp điền từ, mỗi em điền một từ . - GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc, tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, tuyên dương tiết học - Nhắc nhở HS về học thuộc các câu ca dao bài tập 2: sửa lỗi bài chính tả . - Chuẩn bị bài hôm sau: chính tả nghe – viết đoạn văn của bài: Vầng trăng quê em. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Câu 6 chữ lùi vào cách lề vở 2 ô ly. Câu 8 chữ lùi vào cách lề vở 1 ô ly. - Những chữ đầu câu - HS viết các từ khó - 1 HS đọc lại đoạn thơ SGK. - HS nhớ – viết vào vở chính tả - HS đổi chéo vở để chữa bài - HS nghe yêu cầu bài tập 2a - HS làm vở bài tập 1a/80 - 3 nhóm HS (mỗi nhóm 6 em) lên bảng tiếp nối điền từ vào phiếu. Lớp nhận xét . Thứ ngaøy thaùng 12 naêm 2007 TẬP VIẾT - TUẦN 16 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa M, T, B thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ:Mạc Thị Bưởi + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Mẫu các chữ viết hoa M, T, B Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Y/C viết bảng: Lê Lợi, Lựa lời - Nhận xét bài cũ. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV Y/C HS đọc thầm bài tuần 16 .Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV đưa chữ mẫu M - Chữ M gồm mấy nét? Cao mấy ô li? GV vừa viết vừa HD HS cách viết - GV đưa chữ T và hướng dẫn cách viết : - Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền,là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang trong. - GV đưa tiếp chữ B, hướng dẫn: - GV viết mẫu:( M, T, B) * Viết bảng con: Chữ M,T, B 2 lần b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Mạc Thị Bưởi - GV: Em nào biết về chị Mạc Thị Bưởi? GV: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch bắt, tra tấn rất dã man,chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. - GV viết mẫu từ: Mạc Thị Bưởi - Viết bảng con - Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ? - GV: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Viết bảng con : Một , Ba - Nhận xét về độ cao, khoảng cách cácchữ 3. Hướng dẫn viết vở: - GV nêu yêu cầu bài viết - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết C. Củng cố dặn dò: Trò chơi: Thi viết đẹp: Từ Lê Lợi - Dặn: Luyện viết tốt bài ở nhà. - N/x tiết học. - 2 HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con. - HS : Chữ M, T, B. - HS quan sát. - Chữ M gồm 4 nét,cao 2,5ô li. - HS viết bảng . - HS trả lời. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - HS viết bảng con. - HS viết theo yêu cầu của GV - Trình bày bài sạch đẹp. - HS lắng nghe. - 2 HS thi viết – lớp N/x - Nghe – nhớ.
Tài liệu đính kèm: