I . YÊU CẦU
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
-Chú ý các từ ngữ :sơ tán, san sát, nườm nượp, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt,
- Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố )
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ khó :sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn
B.Kể chuyện :
-Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho ph hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe .
II . CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoa bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( SGK )
III . LÊN LỚP
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra:2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi :
Nhà rông dùng để làm gì ?
- Nhận xét cho điểm Hs
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : HS mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm , sau đó GT trong tuần 16 và 17 có các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mỡ đầu chủ điểm là bài “Đôi Bạn” qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rỏ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.HS quan st tranh
- GV ghi đề
TUẦN 16 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1+2 Tập đọc – Kể chuyện ĐÔI BẠN I . YÊU CẦU A.Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Chú ý các từ ngữ :sơ tán, san sát, nườm nượp, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, - Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó :sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn B.Kể chuyện : -Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. - Rèn kĩ năng nghe . II . CHUẨN BỊ -Tranh minh hoa bài đọc trong sách giáo khoa. -Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( SGK ) III . LÊN LỚP 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra:2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi : Nhà rông dùng để làm gì ? Nhận xét cho điểm Hs 3 . Bài mới Giới thiệu bài : HS mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm , sau đó GT trong tuần 16 và 17 có các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mỡ đầu chủ điểm là bài “Đôi Bạn” qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rỏ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.HS quan sát tranh - GV ghi đề Hoạt động 1:Luyện đọc a/ Đọc mẫu : -GV đọc mẫu toàn bài b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng câu - Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc 2 vòng . - HSø luyện phát âm từ khó, dể nhầm *Đọc từng đoạn trước lớp -Đọc từng đoạn theo HD của Gv - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó . -Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó . -Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se ûnhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.// -3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK . *Đọc từng đoạn trong nhóm - Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài . *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 +Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? Mến và Thành với nhau từ ngày nhỏ .Khi giặc Mĩ ném bom Miền Bắc , gia đìng Thành phải rời thành phố , sơ tán về quê Mến ở nông thôn . Giảng: Vào những năm 1965 đến năm 1973 giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn , chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố . *1HS đọc, cả lớp đọc thầm + Mến thấy thị xã có gì lạ? Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao,cái thấp, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, đêm dèn điện sáng như sao sa. +Ởû công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? ...nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy, tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? -Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. *HS đọc đoạn 3 +Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của người bố? - Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ gian khổ khó khăn với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại. + HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để TLCH:Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người giúp đỡ mình. Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khĩ khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình Hoạt động 3:Luyện đọc lại GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài - Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhận xét và cho điểm HS KỂ CHUYỆN - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Nhận xét và cho điểm HS. 4 . Củng cố –Dặn dò -Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố ? -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ................................................ TIẾT 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . YÊU CẦU Giúp HS củng cố về : Kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Tìm số chưa biết trong phép nhân. Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Gấp , giảm 1 số đi 1 số lần .Thêm , bớt 1 số đi 1 số đơn vị. Góc vuông và góc không vuông . II . LÊN LỚP 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà bài 5 tr/ 77. - Nhận xét và sửa bài và cho điểm HS. 3 . Bài mới Giới thiệu bài: Củng cố lại bảng nhân và chia. GV ghi đề Hướng dẫn HS luyện tập Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại . Bài 2: - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con - Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương. Bài3: - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài . - 1 HS lên bảng làm bài. Giải Số máy bơm đã bán là 36 : 9 = 4 ( chiếc) Số máy bơm còn lại là 36- 4= 32 ( chiếc) Đáp số :32 chiếc máy bơm . - Chữa bài và cho điểm HS Bài4: Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng. *GV hướng dẫn: - Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào ? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào ? - Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào ? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? * HS tự làm bài ,sau đĩ 1số em lên điền vào bảng Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 50 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm 4 lần 2 3 5 14 1 Bài 5 - Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông. - Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông - Chữa bài và cho điểm HS. 4 . Củng cố và dặn dò: BT nâng cao: Viết số thích hợp vào ơ trống: 56 : 7 = 24 : 32 : 8 = 16 : 45 : 5 = 3 x -GV hệ thống lại nội dung bài -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. - Nhận xét tiết học ............................................ TIẾT 4 THỂ DỤC ÔN THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI : “ CHIM VỀ TỔ “. (GV BỘ MƠN DẠY) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 (NGHỈ - LÀM VIỆC TỔ) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1 Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: + Đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ , tiếng khó dễ lẫn lộn : nghỉ hè ,sen nở , tuổi ,những lời ... Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng tha thiết , tình cảm + Đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : hương trời , chân đất . . . Hiểu được nội dung của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại,thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nơng dân làm ra lúa gạo . + Học thuộc lòng bài thơ. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : -3 HS đọc và TLCH về nội dung bài tập đọc Đôi bạn . Nhận xét và ghi điểm . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ VỀ QUÊ NGOẠI của nhà thơ HÀ SƠN. Qua bài thơ các em sẽ được biết những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài đối với con người và cảnh vật quê mình . HS quan sát tranh Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc mẫu:GV đọc bài *Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ: -Đọc từng câu +Mỗi em đọc 2 dòng tiếp nối + HS đọc câu và luyện phát âm từ khó -Đọc từng khổ thơ trước lớp +Đọc từng khổ thơ trong bài . +HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó +Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài . HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS . +Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài -Đọc từng khổ thơ trong nhóm +Mỗi nhóm 2 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm . +2 nhóm thi đọc tiếp nối . -Cả lớp đồng thanh bài thơ . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . *1 HS Đọc lại cả bài + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ? Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó . *Yêu cầu HS đọc khổ 1 + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? Quê bạn nhỏ ở nông thôn + Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ? HS trao đổi nhóm đôi: Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý : Bạn mhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cunøg thích thú ;bạn được gặp trăng , gặp gió bất ngờ , điều mà ở trong phố chẳng bao giờ có ;... GV giảng:Mỗi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm se ... của biểu thức . HS sửa bài 5/ 78 Đồng hồ A có 2 kim tạo thành góc vuông . Góc đo của 2 kim đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông . Góc đo của 2 kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông . HS nhắc lại HS đọc biểu thức - HS nhắc lại biểu thức 62 trừ 11 HS tính kết quả:126 +51 = 177 Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177 Trả lời 125+10 -4= 131 HS đọc yêu cầu +giải vào nhápû . Biểu thức 284+10 ,284+ 10=294 Giá trị của biểu thức 284+10 là294 Tương tự HS làm các phần còn lại. 125+18=143, 143 là giá trị của biểu thức 125+18 161-150= 11 , 11là giá trị của biểu thức 161-150.21x4=84, 84 là giá trị của biểu thức 21x4 . 48:2= 24 , 24 là giá trị của biểu thức 48:2 . HS làm vào vở rồi kiểm chéo cho nhau . - Chữa bài – nhận xét Thứ năm THỨ BA THỂ DỤC ÔN THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI : “ CHIM VỀ TỔ “. I.Yêu cầu -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn đi vượt chướng ngại vật , đi chuyển hướng phải , trái . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Chơi trò chơi “đua ngựa “. Yêu cầu biết cách chơivà tham gia chơi tương đối chủ động. II.Địa điểm , phương tiện : Địa điểm trên sân trường , dụng cụ , còi , kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải trái ... III.Nội dung , và phương pháp lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 2.Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số. GV chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp. + Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công . Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập . + Ôn đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải , trái theo đội hình -Trò chơi : Đua ngựa 3.Phần kết thúc: -Đứng tại chổ vỗ tay, hát hoặc đi lại thả lỏng . -GV hệ thống bài . -GV nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà 1 – 2 phút 1 -2 phút 6 – 8 phút 6-8 Phút 1 phút 2 phút HS khởi động các khớp. HS tập từ 2 – 3 lần liên hoàn các động tác . Mỗi tổ biểu diển tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số 1 lần. HS nhận xét đánh giá HS khởi động kĩ các khớp , nhắc lại cách phi ngựa, cách quay vòng Thể dục Tập đọc BA ĐIỀU ƯỚC . I.Mục tiêu : Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn như: điều ước , tấp nập , rình rập, đỏ lửa. Ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng chậm rãi , nhẹ nhàng . Hiểu các từ ngữ trong bài đe , phút chốc , tấp nập . Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết sống cuộc sống có ích , không mơ tưởng viển vông . II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Các họạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ BàiVề quê ngoại Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng và TLCH về nội dung bài tập đọc Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài: + Em đã bao giờ ước chưa ? +Nếu có 3 điều ước em sẽ ước những gì ? Trong bài tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ Ba điều ước của dân tộc Ba- na . Qua câu chuyện các em sẽ biết điều ước nào là điều ước đáng mơ nhất . GV ghi tựa Hoạt động 1:Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ +Đọc từng câu Hướng dẫn đọc câu và phát âm từ khó . +Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ khó . Bài chia 4 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu . . . . .ra đi . Đoạn 2: từ Lần kia . . . .làm chàng vui. Đoạn 3: từ Chỉ còn . . . . .trở về quê . Đoạn 4: còn lại Giải nghĩa từ cung cấm : Cung vua , có lính canh nghiêm ngặt,người ngoài không được vào . + Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc cả bài + Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn? + Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng ? + Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ? + Nếu có 3 điều ước em sẽ mơ ước những gì ? GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại GV đọc mẫu lần 2 Lưu ý cách đọc Tổ chức cho HS thi đọc. 4.Củng cố – Dặn dò Thực tế ở trên đời có rất nhiều điều ta cần mơ ước nhưng điều ta mơ ước là làm sao cho mọi người có cuộc sống ấm no và hạnh phúc . Về nhà chuẩn bị bài để làm tốt tiết TLV tới ( kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị .) 2HS thực hiện HS trả lời HS nhắc lại HS theo dõi Mõi HS đọc 1 câu tiếp nối Mỗi em đọc 1 đoạn, đọc nối tiếp HS dựa vào SGK nêu nghĩa từ. Đọc bài nhóm bàn. Cả lớp đồng thanh toàn bài HS đọc thầm các đoạn và TLCH ..Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền , ước bay được như mây để đi đây đi đó , ngắm cảnh trên trời dưới biển . HS trao đổi nhóm đôi Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi / Rít chán cả tiền vì tiền nhiều thì luôn bị bọn cướp rình rập , ăn không ngon ngủ không yên/ Rít chán cả thú vuibay trên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi củng hết hứng thú Làm viêïc có ích , sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước . HS trả lời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn truyện Một , hai HS đọc cả bài . THỦ CÔNG Tiết 17: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. - HS hứng thú cắt dán chữ. II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ VUI VẺ . - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức lớp (1 phút). 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tập của HS (theo yêu cầu dặn dò từ tiết trước) 3/ Bài mới: Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 2phút 7 phút 14-15 4-6 phút 2-3phút Giới thiệu bài Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét. Hoạt động 2: GVHD mẫu. Hoạt động 3: thực hành. Nhận xét, dặn dò * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu chữ VUI VẺ. - Em thấy chữ VUI VẺ gồm có những chữ cái nào ? - Khoảng cách khi dán giữa các con chữ ntn ? * HD làm mẫu : bước 1 : Kẻ, cắt chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước, kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như tiết trước đã kẻ. - Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như hình 2a.(mẫu tranh quy trình). Cắt theo đường kẻ, lật mặt sau được dấu hỏi. Bước 2: dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ một đường thẳng sắp các chữ lên đường kẻ, bôi hồ và dán avò các vị trí đã định sẵn (sao cho các khoảng cách cho đúng : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô, dấu hỏi dán trên đầu chữ E. * GV tổ chức cho HS thực hành cắt dấu hỏi. - Quan sát uốn nắn những em còn lúng túng. - Nhận xét, chấm đánh giá sản phẩm. Gv đánh giá sự chuẩn bị cùa HS. - Dặn tiết sau cắt dán chữ VUI VẺ (tt). Quan sát -Có 5 chữ cái. - Khoảng cách các con chữ : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô. * Thực hành cắt dấu hỏi. - Thu gom giấy vụn. Thứ sáu Mĩ thuật VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I.Mục tiêu -HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó. -Vẽ màu theo ý thích có độ đậm, nhạt. -HS yêu thích nghệ thuật dân tộc. II.Chuẩn bị -Sưu tầm một số tranh dân gian có đề tài khác nhau. III.Các hoạt động lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài GV đưa tranh, dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian -GV giới thiệu một số tranh và tóm tắt để HS biết: +Tranh dân gian là là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in, bán vào dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết. +Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác và sản xuất mang tính truyền nghề từ từ đời này qua đời khác, nổi bật nhất là dòng tranh Đông Hồ ở tỉnh Bắc Ninh. +Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như: tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất, Hoạt động 2:Cách vẽ màu -GV cho HS xem tranh đấu vật . -Gợi ý HS cách vẽ màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai, thắt lưng, -Vẽ màu nền trước, vẽ màu ở các hình người sau hoặc ngược lại. Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá -Cùng HS nhận xét, đánh giá những bài vẽ đẹp. -Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. Dặn dò -Sưu tầm thêm tranh dân gian. -Tìm tranh, ảnh về đề tài bộ đội. 3HS nhắc tựa HS quan sát tranh, nhận xét về tranh. HS nêu một số tranh mà em biết. HS quan sát, nhận ra dáng người ngồi, các thế vật HS thực hành vẽ SINH HOẠT LỚP Nội dung chính 1.Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần. 2.Giáo viên đánh giá từng hoạt động, nêu những mặt còn hạn chế ,cần khắc phục. Khiển trách những HS thực hiện chưa tốt, tuyên dương những HS thực hiện tốt. 3.GV nêu nội dung tuần tới, nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị thi cuối kì, hướng dẫn cho HS cách ôn tập. 4.Tổ chức cho HS chơi một số trò chơi tập thể mà học sinh thích.
Tài liệu đính kèm: