I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuỵệt vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
Tuần 16: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính + Củng cố về góc vuông và góc không vuông. + Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm BT. Bài 1(77) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm Thừa số chưa biết , cách tìm tích? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vào vở- chữa bài. - HS làm vở, nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2(77): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT: Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS làm. - HS làm vào bảng con . - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng. Bài 3(77): HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc . - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán, nêu các bước giải. - HS làm vào vở, chữa bài. Tóm tắt Bài giải Có : 36 máy bơm Số máy bơm đã bán là: Bán: số máy bơm 36 : 9 = 4 (cái) Còn lại:máy bơm? Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - Vài HS nhận xét. - GV sửa sai. Bài 4(77): Bỏ cột cuối. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS nêu, làm bài vào vở, chữa bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về làm vở BT. Tập đọc - kể chuyện( 2 tiết): Đôi bạn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố). 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuỵệt vọng). - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc 1. KTBC: - Đọc bài: Nhà rông ở Tây Nguyên? (2HS) - Nhà rông được dùng để làm gì ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Luyện đọc: *. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn cách đọc *. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. c. Tìm hiểu bài: - Thành và Mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp. - ở công viên có những trò chơi gì ? - Có cầu trượt, đu quay - ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen? - Nghe thấy tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé. - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. - Em hiểu câu nói người bố như thế nào? - HS nêu theo ý hiểu. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? - Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi. d. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ3, HD đọc diễn cảm. - HS nghe . - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện. *. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn câu chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố: * Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - Nhận xét giờ học - HS nêu 4. Dặn dò: Về tập kể cho người thân nghe. Tự nhiên - xã hội Hoạt động công nghiệp, thương mại I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết; - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. - Biết các hoạt động công nghiệp, lợi ích và tác hại( nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. * GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm * Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó * Tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu . - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - Bước 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. * Tiến hành - Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày . - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo *Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán. * Tiến hành: - Bước 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua. - Bước 2: - 1 số nhóm đóng vai * GDBVMT: Hoạt động công nghiệp mang lại nhiều tác dụng như trên nhưng nếu khai thác than , dầu khí không đảm bảo thì sẽ gây ra hậu quả gì? -Nhóm khác nhận xét. - Gây ô nhiễm MT, ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người - GV nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài giờ sau. Chào cờ Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu: Giúp HS: + Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. + Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức. GV viết lên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 62 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức. - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 – 11=? - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 =? - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở - 4 HS chữa bài. Lớp nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (78): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT, nêu cách làm. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức. - GV nhận xét, công nhận đội thắng. - HS chơi tiếp sức.. 4.Củng cố: -Nêu lại ND bài? (2HS) - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài, làm vở BT. âm nhạc ( giáo viên chuyên ngành) Chính tả (nghe-viết) Đôi bạn I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã II. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Hướng dẫn nghe viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS *. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS. *. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm, nhận xét. c. HD làm bài tập * Bài 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng: Chân trâu, châu chấu, chật chội , trật tự, chầu hẫu , ăn trầu 3. Củng cố : Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về luyện viết thêm ở nhà, ... nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 băng giấy lên bảng - 3HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố : Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về học bài. Chính tả (nhớ viết) Về quê ngoại I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả,trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài: “ Về quê ngoại”. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con) - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD học sinh nhớ- viết : *. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. - Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS *. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài *. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết c. HD làm bài tập * Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. 3. Củng cố : Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về luyện viết và làm BT2(b) Thủ công Cắt, dán chữ E I. Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật - HS yêu thích cắt chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. - Tranh qui trình kể, dán chữ E. - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng. Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ E + Nét chữ rộng mấy ô ? + Có đặc điểm gì giống nhau ? ( GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang). Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. - Bước 3: Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt,dán chữ E - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn cho HS. * Trưng bày SP - GV tổ chức cho HS trưng bày SP - GV đánh giá SP thực hành của HS - HS quan sát + Nét chữ rộng 1 ô. + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau. - HS quan sát - HS nhắc lại. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm, nhận xét. 4. Nhận xét : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị giờ học sau. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Thể dục: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bảnvà đội hình đội ngũ. I. Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác. - Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học *. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc - Khởi động xoay các khớp . 2. Phần cơ bản a. Ôn đi vựơt chướng ngại vật thấp. + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần) + GV chia tổ: HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Biểu diễn thi đua giữa các tổ - Các tổ thi đua. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời - HS khởi động xoay các khớp. - Nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi: - GV nhận xét. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Toán Luyện tập I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: - Chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Chỉ có các phép tính nhân, chia. II. Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm BT Bài 1(81): Gọi HS nêu yêu cầu - Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở + 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - Tính giá trị của biểu thức. Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 3 (81): Thực hiện tương tư bài 1,2 Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở. - Làm vở, chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm . 3. Củng cố : Nhận xét giờ học 4. Dặn dò: Làm vở BT. Tập làm văn Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: 1. Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. 2. Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý nói về nông thôn (thành thị ) - GD ý thức tự hào về cảnh quan MT trên các vùng đất quê hương. II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Làm BT1 , 2 (tiết 15) (2HS) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD học sinh làm bài tập *. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. + Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. * Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét * GDBVMT: Dù nông thôn hay thành thị đều có những điểm đẹp và đáng yêu. Do đo, chúng ta cần phải tự hào và bảo vệ cảnh quan MT trên các vùng đất quê hương. Không nên phân biệt thành thị với nông thôn hay các vùng miền khác nhau. - Gọi HS nói trước lớp. - Vài HS nói. - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài giờ sau. Tự nhiên - xã hội: Làng quê và đô thị I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. - Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ? - - Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài giảng. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại theo bảng. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. * Tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày theo bảng Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô thị + Trồng trọt + + Buôn bán +.. Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe * GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. * Tiến hành: GV nêu chủ đề: Hãy vẽ thành phố, thị xã, nông thôn quê em. - HS nghe - GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương *GDBVMT: Em thấy MT sống ở làng quê và MT sống ở đô thị có giống nhau không? Dù sống ở MT nào, làm công việc gì, chúng ta cũng vẫn phải có ý thức BVMT chúng ta đang sống. - HS trả lời. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài. Hoạt động tập thể Kiểm điểm trong tuần I.Mục tiêu Nhận ra những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần. Đề ra phương hướng cho tuần sau. II.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm điểm tuần16 Lớp trưởng và các lớp phó lên nhận xét , HS dưới lớp góp ý. GV nhận xét chung. Chú ý khen những HS có thành tích tốt trong học tập. 2. Phương hướng tuần 17: Trên cơ sở tuần 16, GV cùng lớp đề ra phương hướng cho tuần 17.
Tài liệu đính kèm: