Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Buổi sáng)

 Toán

 Tiết 112: BẢNG CHIA 3 ( T 113)

A- Mục tiêu:

-Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.

-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3).

+ HSKG: Làm thêm bài 3

B- Đồ dùng dạy - học:

- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn, phiếu học tập bài 3

- Bảng phụ- Bảng nhân 3.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 23 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
 Toán
 Tiết 112: Bảng chia 3 ( T 113)
A- Mục tiêu:
-Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3).
+ HSKG: Làm thêm bài 3
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 hình tròn, phiếu học tập bài 3
- Bảng phụ- Bảng nhân 3.
C- Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Đọc bảng chia 2?- Nêu tên gọi các thành phần một số phép tính trong bảng?
- Nhận xét, cho điểm
- 2HS đọc, nêu tên thành phần một số phép tính
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 12 chấm tròn
- Viết phép nhân ?
3 4 = 12
b. Thực hành phép chia 3:
-Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- Có 4 tấm bìa
- Làm cách nào ?
12 : 3 = 4
-Từ phép nhân 3 4 = 12 ta có phép chia
 12 : 3 = 4
- HS đọc 12 : 3 = 4
2. Lập bảng chia 3:
- Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3.
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3:
 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3
 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6
 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9
 30 : 3 = 10
3. Thực hành:
*Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
6 : 3 = 2
3 : 3 = 1
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
18 : 2 = 9
21 : 3 = 7
- Nhận xét chữa bài
*Bài 2: Tính
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì?
- 1 HS Tóm tắt:
Có : 24 học sinh 
Chia đều : 3 tổ
Mỗi tổ : học sinh ?
- Yêu cầu HS làm vở
- Chấm , nhận xét
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
*Bài 3: - Bài yêu cầu gì ?
-Điền vào chỗ trống
- HSKG làm 
Số bị chia
12
21
27
30
3
- GV hướng dẫn HS làm
Số chia
3
3
3
3
3
- Nhận xét ,chữa bài
Thương
4
7
9
10
1
IV. Củng cố: 
- Đọc bảng chia 3
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bảng chia 3
- 1HS đọc
Mĩ thuật
( Đ/c Xuân soạn và dạy)
Kể chuyện
Tiết 23: Bác sĩ Sói
A. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- HSKG: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
B. Đồ dùng dạy- học:
- 4 tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét , cho điểm
-Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh trên bảng lớp 
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Nhận xét , sửa lỗi
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn
2. Phân vai dựng vai câu chuyện
- HS KG kể theo phân vai 
- Nhận xét , tuyên dương
- Nhận xét các bạn kể
IV. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 45: Bác sĩ sói
A. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Nhận xét
- Cả lớp viết bảng con
*VD: ròn rã, rạ, dạy 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm.
- Tìm từ khó viết? 
- GV hướng dẫn cách trình bày
- Cả lớp tìm và viết bảng con: giúp, trời giáng,
2.2. HS chép bài vào vở:
- HS chép bài
- GV quan sát HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- HS tự soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
*Bài 2: a. Lựa chọn
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- HS làm nháp
- 2 HS lên bảng làm
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu l/ n
- Lúa, lao động, lễ phép,
- Nhận xét
- nồi, niêu, nuôi, nóng,
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết
 Tự nhiên và xã hội
 Tiết 23: ôn tập : xã hội
A. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống ; So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
- Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Tranh ảnh sưu tầm được
- HS : Tranh ảnh sưu tầm được
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp trong giờ ôn.
- Hát
III. Bài mới:
* Khởi động:
- Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Nhiều học sinh kể.
- Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ?
- 13 bài.
- Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
- Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh.
- Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
 - HS thảo luận nhóm 2.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
- Ông, Bà nghỉ ngơi.
- Bố, Mẹ đi làm.
- Em đi học.
- Kể về ngôi trường của bạn.
- Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
-Kể về các thành viên trong nhà trường.
- Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
- Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh.
- Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học,
- Đổ rác đúng lơi quy định.
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ?
- Huyện Thanh Ba
 - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của huyện ?
- ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên,
- ở nông thôn: nghề nông nghiệp, say sát, may,.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
V. Dặn dò:
- Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012
 Toán
 Tiết 113: một phần ba ( T 114)
A- Mục tiêu:
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba ” , biết đọc, viết 
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau
+ HSKG: Làm thêm bài 2
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. Bảng phụ
C - Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Một HS lên bảng.
9 : 3 = 6 : 2
15 : 3 > 2 2
- Đọc bảng chia 3.
- 2 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm..
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì?
- Hình vuông.
-Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn.
- Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- HS thao tác cùng giáo viên
- Tô màu vào một phần hình vẽ
- Học sinh tô màu
- Như vậy đã tô màu vào mấy phần của hình vẽ ?
- Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông.
-Một phần ba được viết như thế nào?
-Viết số 1
- Kẻ vạch ngang
- Viết số 3 dưới gạch ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con 
- Một hoc sinh lên bảng viết
+ Tương tự với hình chữ nhật.
Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- HS thực hành.
- Làm thế nào để có hình chữ nhật
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN
2. Thực hành.
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào?
- Quan sát các hình ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu 
- Hình A, C, D.
- Vì sao em khoanh vào.
- Hình a.
- Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu.
-Tại sao em không khoanh vào hình B ?
- Vì hình B được chia làm 2 phần.
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- HSKG quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
- Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sát và đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hình A, B, C.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô
- Vì sao không khoanh vào hình D ?
- Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
-Hình nào đã khoanh vào số con gà ?
- HS quan sát hình.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Hình B được khoanh vào số con gà.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà làm vở BTT
 Tập đọc
 Tiết 69: Nội quy Đảo Khỉ
A. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ ràng ,rành mạch được từng điều trong bản nội quy. 
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. ( Trả lời được câu hỏi 1,2 )
- HSKG: trả lời được câu hỏi 3
- Nội dung tích hợp: - HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện ( nội quy) khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy, 1 bản nội quy của nhà trường	 
C . Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Đọc bài: Bác sĩ sói. 
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng ... 
+ Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân, đầu gối.
+ Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập.
+ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy).
+ Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
* Ôn trò chơi "kết bạn"
- Chuyển thành đội hình vòng tròn, nghe GV phổ biến luật chơi.
- Vài em nhắc lại luật chơi.
- HS chơi thử ( vài lượt).
- HS chơi thật.
*Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng:
+ Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Cúi lắc người thả lỏng
+ Nhảy thả lỏng.
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+ VN ôn các động tác đã học.	 
 Luyện từ và câu
 Tiết 23: từ ngữ về muông thú
 Đặt và trả lời câu hỏi: như thế nào ?
A. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Như thế nào?(BT2,BT3)
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35.	
- Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1.
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- GV treo tranh các loài chim đã học
( tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài.
- Ba HS làm bài trên giấy khổ to.
- Thú dữ nguy hiểm ?
- Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
-Thú không nguy hiểm ?
- Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
*Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
- Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
*Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
- HS nối tiếp nhau đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ?
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
 _________________________________
 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
 ( Đ/c Dương Hằng soạn và dạy)
 _____________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
 Toán
 Tiết 125: tìm một thừa số của phép nhân ( t 116)
A- Mục tiêu:
-Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia.
-Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a; a x ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhan hoặc chia trong pphạm vi bảng tính đã học)
-Biết giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2)
+ HSKG: Làm thêm bài 3,4
B- Đồ dùng dạy- học:
- 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn
- Thẻ từ ghi sẵn :Thừa số- Thừa số- Tích
C- Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức;
II Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3
- GV nhận xét cho điểm 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a) HĐ 1:Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân.
- Gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Nêu phép tính để tìm được số chấm tròn?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép tính trên?( Gv gắn thẻ từ)
- Dựa vào phép tính nhân trên , lập phép chia tương ứng?
- Vậy nếu lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
* Hướng dẫn tìm thừa số chưa biết:
- Ghi bảng: x 2 = 8
- X là gì trong phép nhân?
- Muốn tìm thừa số x ta làm ntn?
- Vậy x bằng mấy?
* Tương tự với phép tính 3 x = 15
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
b) HĐ 2: Luyện tập
- Có 6 chấm tròn
- 2 3 = 6
- 2 là thừa số thứ nhất; 3 là thừa số thứ hai; 6gọi là tích
6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS đọc x 2 = 8
- X là thừa số
- Ta lấy tích ( 8) chia cho thừa số còn lại ( 2)
- 1 HS làm bảng: x 2 = 8
 x = 8 : 2 
 x = 4
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- 1 HS làm bảng: 3 x = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5
* Kết luận: SGK 
- Nhiều HS nhắc lại
*Bài 1 : Tính nhẩm :
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
2 4 = 8
3 4 = 12 3 1 = 3
8 : 2 = 4
12 : 4 = 3 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2
12 : 3 = 4 3 : 1 = 3
*Bài 2 : Tìm x (theo mẫu)
- Cả lớp làm bảng con 
- GV hướng dẫn làm : x 2 = 10
 x 3 = 12
 x = 10 : 2
 x = 12 : 3
 x= 5 
 x = 4
3 x = 21
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
 x = 21 : 3
- Nhận xét
 x = 7
* Bài 3 : Tìm y
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 y 2 = 8
y 3 = 15
 y = 8 : 2
 y = 15 : 3
 y = 4
 y = 5
 2 y = 20
 y = 20 : 2
 y = 10
- Nhận xét chữa bài 
* Bài 4 
- HS đọc đề toán 
- 1 HS tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 20 HS 
Mỗi bàn : 2 HS 
- Bài toán hỏi gì?
Tất cả : . . . bàn ?
Bài giải
Tất cả có số bàn là :
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn
IV. Củng cố:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài.
- 1 HS nhắc lại
Thể dục
Tiết 46: Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi " kết bạn"
A. Mục tiêu:
- Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Ôn trò chơi: " kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch xuất phát, chạy, đích. 
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động:
+ Yêu cầu HS ôn các động tác của bài thể dục 8 động tác:
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: (2 -3 lần) 10m.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: ( 2-3 lần) 10m
* Đi nhanh chuyển sang chạy:
 ( 3-4 lần) 15 - 20 m.
- Chỉ cho HS thấy: Vạch chuẩn bị, vạch xuất phát, vạch bắt đầu chạy( C), vạch đích (Đ). Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng.
- GV dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... xuất phát... chạy !...nhanh, nhanh !...
* Trò chơi: " kết bạn":
- HD HS thực hiện: HS đi thường theo vòng tròn: GV hô: " Kết bạn ! Kết bạn ! Chúng ta cùng nhau kết bạn, GV hô "kết...2 !" tất cả nhanh chóng kết thành từng nhóm 2 người, nếu đứng thành nhiều hoặc ít hơn là sai...tiếp tục với các lệnh là 3, 4, 5...Sau đó HS lại chạy nhẹ nhàng theo chiều ngược lại, tiếp tục chơi lần tiếp theo.
* Tập một số động tác hồi tĩnh, thả lỏng:
+ Cùng HS củng cố bài 
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn dò HS về nhà.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+ Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập.
+ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy) mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Chuyển về đội hình hàng dọc, chuẩn bị tập các động tác:
- Lớp trưởng hô, các bạn tập cả lớp.
- Cho HS tập theo tổ, các bạn theo dõi quan sát, nhận xét.
* Xếp thành 2 hàng dọc: 
- Theo dõi g/v hướng dẫn từng bước.
- HS tập thử.
- Tập thật ( vài lượt)
* Ôn trò chơi "kết bạn"
- Chuyển thành đội hình vòng tròn, nghe GV phổ biến lại cách chơi.
- Vài em nhắc lại .
- HS chơi thử ( vài lượt).
- HS chơi thật.
*Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng:
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+ VN ôn các động tác đã học.
 Tập làm văn
Tiết 23: Đáp lời khẳng định - viết nội quy
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1,BT2).
- Đọc và chép lại được2,3 điều trong nội quy của trường ( BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy in nội quy của trường 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
- Tranh ảnh : hươu sao, báo
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại 
- 1 HS đem vở lên để kiểm tra 
- Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em
- Cô lỡ tay. Xin lỗi em 
- Nhận xét, cho điểm
- HS đáp : Không sao đâu cô ạ 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (ghi bài)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát kĩ bức tranh 
- Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ?
- 1 HS đóng vai mẹ và con 
a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ?
- Phải đấy con ạ .
- Con : Trông nó dễ thương quá !
- Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c
- 1 HS thực hành
*Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em 
- Treo bản nội quy của nhà trường lên bảng 
- 2 HS đọc bản nội quy 
- HS chọn 2,3 điều chép vào vở 
- Nhắc nhở HS tuân theo các nội quy đó.
- 1 số em đọc bài 
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
V. Dặn dò:
- Về nhà thực hành những điều đã học 
 Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 23
A. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
	- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
B. Nội dung sinh hoạt:
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 23:
2. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
* Tồn tại: 
	- Còn lười học ở nhà: Hoa. Bắc, Duy, Chung( Không thuộc bảng nhân)
	- Quên vở : Ly, Hưng
* Nguyên nhân:
 -Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 -Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
2 Đề ra phương hướng tuần sau:
 -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Bồi dưỡng HS yếu.
 -Tổ chức lớp tham gia tốt các hoạt động của nhà trường
3- ý kiến của GV
 -Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
4- Vui văn nghệ - Lớp tổ chức vui văn nghệ. 
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_23_buoi_sang.doc