Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

ĐÔI BẠN

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).

- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Toán:
Luyện tập chung.
i. Mục tiêu:
- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính 
II.chuẩn bị:
GV:Phiếu học tập
HS:Bảng con
iii. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ
+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a.Giới thỉệu bài.
b.Phát triển bài:
*Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
*Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
Thừa số 
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
- GV yêu cầu HS làm vào SGK 
Tích 
972
972
600
600
- Chữa bài.
*. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
*. Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vào bảng con 
684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi 
 24 05 0
lần giơ bảng
 0 0 0
 5
*. Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
*. Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơ còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
- GV sửa sai.
*. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
*. Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
14
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
4.Củng cố
- Nêu lại ND bài 
5.Dặn dò:
 Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Tập đọc 
Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.chuẩn bị:
 	GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
	- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
	- Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Luyện đọc:
*. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
 GV hướng dẫn cách đọc
*. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
c. Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
d. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
4.Củng cố
- 1 HS đọc cả bài. 
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
d. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
4.Củng cố
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- Hs nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------
Kể chuyện
Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- Khuyến khích HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện..
II.chuẩn bị:
 	GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
-. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- HS nhìn bảng đọc lại 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm
4.Củng cố
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Chính tả (nghe- viết)
Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b. 
II. chuẩn bị: 
 GV:- 3 băng viết 3câu văn của BT 2 a
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
 - GV đọc: Khung cửi, mát rượi, 
 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
 Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- 2 hs viết bảng
- HS viết bảng con
- Hs nghe
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhẫn xét bài viết 
 HD làm bài tập 
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chăn trâu, châu chấu, chật chội - trật tự, chầu hẫu - ăn trầu 
4. Củng cố :
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Hs nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Mĩ thuật
vẽ trang trí. vẽ màu vào hình có sẵn
Giáo viên chuyên soạn giảng
-------------------------------------------------------------------
 Toán
Làm quen với biểu thức
i. Mục tiêu:
+ Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
 + Bài tập cần làm: b1, b2
II.chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập
HS: Bảng con
iii. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
Bài 2(SGK)
3.Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
 Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 	
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51"
- 1 hs lên bảng làm
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại 
- cả lớp nhắc lại 
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
 Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Vài HS nhắc lại 
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
 Hoạt động 3: Thực hành:
Bài tập 1 : HS tính được các biểu thức đơn giản.
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài 
c. 21 x 4= 84
- GV nhận xét - ghi điểm 
Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84
d. 48 : 2 = 24
Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24
Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- HS làm vào vở li 
- GV nhận xét
- Hs nối tiếp đọc kết qủa
4. Củng cố
- Nêu cách tính giá trị 1 biểu thức
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 --------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, lịêt sĩ với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và q ... tập luyện
+ Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các động tác 
- GV quan sát, sửa sai cho HS
2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp 
2 lần
- ĐHTL:
- GV điều khiển
 x x x x
 x x x x
 x x x x
- GV quan sát, sai cho HS.
+ Cả lớp thực hiện 
- GV cho các tổ thi đua biểu diễn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số,
- hs thi 1 lần
- GV nhận xét đánh giá.
3. Chơi trò chơi: Con cóc là cậu ông trời 
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát sửa sai
. 
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV giao bài tập về nhà
---------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
Hoạt động công nghiệp - thương mại
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II.chuẩn bị:
 GV:- Các hình trang 60, 61 (SGK)
 HS:- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp 
3. Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
- 2 hs nêu
- Hs nghe
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
- Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
- 1số cặp trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
* Tiến hành:- Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu 
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được 
- Bước 3: GV gọi HS nêu 
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như : + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy.
+ Dệt cung cấp vải, lụa
* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
* Tiến hành 
- Bước 1: GV chia nhóm 
- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ
- 1 số nhóm trình bày trước lớp.
VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo
*Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV đặt tình huống 
- Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua.
- Bước 2: Các nhóm chơi đóng vai trước lớp
- 1 số nhóm đóng vai
- nhóm khác nhận xét.
4.Củng cố
- Nêu các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó?
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giản
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Chính tả (nhớ - viết)
Về quê ngoại
I. Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng chính tả,trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 
 - Làm đúng các bài tập (2) a/b.
II.chuẩn bị:
 	GV:- 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a.
 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
Gv đọc cho hs viết long lanh, náo nức
3.Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
 HD học sinh nhớ, viết :
2 HS viết bảng 
- hs viết bảng con
- Hs nghe
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
*. HD học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
 HD làm bài tập 
* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố 
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------------------
 Toán
Luyện tập
i. Mục tiêu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ, Chỉ có các phép tính nhân, chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
 - Bài tập cần làm: b1, b2 ,b3
II.chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập
HS: Bảng con
iii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? 
3. Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
 Hoạt động 1: Bài tập 
 Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2 HS lên bảng làm.
- 3HS nêu
- Hs nghe
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 2 HS lên bảng làm
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 90
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
 - 2 HS nêu yêu cầu 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu, 4 hs lên bảng 
Yêu cầu HS làm vào phiếu ht nhóm đôi
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS 
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 335
68 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 38
5 x 11 – 20 = 55 – 20
 = 35
 Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT 
 - 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu
Yêu cầu làm vào nháp 
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Nếu còn thời gian thì hd Bài 4
4.Củng cố:
- Nêu Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức 
- 1HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
------------------------------------------------------------
Tiếng nah
Giáo viên chuyên soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Nghe kể: “Kéo cây lúa lên”. Nói về thành thị, 
nông thôn
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. 
 - rèn kĩ năng nói cho hs
 - GD hs lòng yêu quê hương đất nước mình
ii.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Vở viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS giới thiệu về tổ mình.
- Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
- Hs nêu
- Hs nghe
b. Hd làm bài tậpBài tập 2: 
Gọi HS nêu yêu cầu 
- Gọi hs đọc gợi ý
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 hs đọc gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
+ em nói về thành thị
+ em nói về nông thôn
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- Lưu ý hs kể những nét nổi bật tiêu biểu của thành thị, nông thôn, nhấn mạnh nét đổi mới theo hướng tích cực 
- HS nghe 
- Gọi 1 hs khá làm mẫu kể theo gợi ý
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4.Củng cố:
- Nêu đề tài của bài tập làm văn 
- 1HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
	 Tự nhiên xã hội
Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
II. chuẩn bị:
GV: - Các hình trong SGK trang 62, 63.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ?	
- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
3. Bài mới:
a.Giới thỉệu bài.
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- 2 hs nêu
- Hs nghe
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND.
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công
 ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
 Hoạt động 2: Thảo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chia nhóm 
+ GV chia các nhóm 
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. 
Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ 
- 1 số nhóm trình bày theo bảng 
Nghề nghiệp ở quê 
Nghề nghiệp ở đô thị 
+ Trồng trọt 
+
+ Buôn bán 
+..
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ 
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị 
- HS nghe 
* GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại 
 Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
* Tiến hành:
GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- HS nghe 
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh 
- HS vẽ vào giấy 
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh 
- HS trưng bày theo tổ 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố 
- ở làng quê người dân thường làm gì?
 - ở đô thị người dân thường làm gì?
- 2 hs nêu
5.Dặn dò:
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_nguyen_thi_thanh_tam.doc