Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 (Sáng) - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 (Sáng) - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dũng thơ đầu).

* GDBVMT: - GD tỡnh cảm yờu thiờn nhiờn và cảnh vật ở nụng thụn

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2.KTBC: - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn)

 - Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS)

 - HS + GV nhận xét.

3. Bài mới:

a Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b. GV đọc diễn cảm bài thơ

GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe

* GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

doc 27 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 (Sáng) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Sáng
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ 
Toàn trường tập chung
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
	 Tiết 31: Đôi bạn 
I. Mục tiêu: 
* Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nụng thụn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ, khú khăn (trả lời được cỏc CH 1, 2, 3, 4).
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo gợi ý.
- HS kể lại được toàn bộ cõu chuyện.
* Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thõn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Ổn đinh tổ chức
2. KTBC: 	- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài
- HS chú ý nghe.
GV hướng dẫn cách đọc
* GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
c. Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,xe cộ đi lại nườm nượp
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
*.Tớch hợp liờn hệ ATGT cho nụ cười trẻ thơ: 
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé
- HS biết được những nguy hiểm cú thể xảy ra khi đi chơi gần hồ cụng viờn (sụng, suối..)
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi
d. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe
- GV gọi HS thi đọc
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyệ.
- Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
a. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn
- HS nhìn bảng đọc lại
- GV gọi HS kể mẫu
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
* Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
- HS nêu
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Toán
	 Tiết 76: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết làm tớnh và giải toỏn cú hai phộp tớnh.
- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đinh tổ chức
2. KTBC: + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
	 + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS)
	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
Thừa số 
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
-GVyêu cầu HS làm vào vở - chữa bài
Tích 
972
972
600
600
b. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
- GV sửa sai cho HS giơ bảng
24 05 0
 0 0 0
 5
c. Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơ còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
- GV sửa sai.
d.Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
14
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Nhận xét giờ học 
Thứ ba ngày 17 thỏng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 77: Làm quen với biểu thức
I. Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giỏ trị của biểu thức.
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức đơn giản.
- Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- ND bài
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:	
3. Bài mới: 
a. Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 	
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói "Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần
- GV viết lên bảng 13 x 3
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
b.Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
4. Thực hành:
* Bài tập 1+2: HS tính được các biểu thức đơn giản.
a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét
b. Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS yêu cầu BT
- HS làm vào SGK - chữa bài
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: Tự nhiờn xó hội
Tiết 31: Hoạt động công nghiệp
I. Mục tiêu:
- Kể tờn một số hoạt động cụng nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nờu ớch lợi của hoạt động cụng nghiệp, thương mại.
- Cú thể yờu cầu học sinh hoàn thành tốt kể được một hoạt động cụng nghiệp hoặc thương mại. 
* GDKNS: - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt, tỡm kiếm, tổng hợp thụng tin về cỏc hoạt động cụng nghiệp và thương mại.
.- Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng: tự tin diễn đạt, giới thiệu những thụng tin liờn qua đến hoạt động nụng nghiệp, thương mại.
* GDBVMT: - Biết cỏc hoạt động nụng nghiệp, cụng nghiệp, lợi ớch và một số tỏc hại (nếu thực hiện sai) của cỏc họat động đú.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán...
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
	 - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
- Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày
- 1số cặp trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
* GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được
- Bước 3: GV gọi HS nêu
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
* GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy.
- Dệt cung cấp vải, lụa
* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công nghiệp
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ
- 1 số nhóm trình bày trước lớp.
VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo
*Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
d. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
- Bước 1: GV đặt tình huống
- Các nhóm chơi đóng vai: 1 vài người bán, một số người mua.
- Bước 2:
- 1 số nhóm đóng vai
- nhóm khác nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
* GDBVMT: - Biết cỏc hoạt động nụng nghiệp, cụng nghiệp, lợi ớch và một số tỏc hại (nếu thực hiện sai) của cỏc họat động đú.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết) 
Tiết 31: Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết và trỡnh bày đỳng bài CT.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 băng viết 3 văn của BT 2 a
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
* GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
* Nhận xét, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài 
- GV nhẫn xét bài viết 
c. HD làm bài tập 
* Bài 2(a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
-  ... ng phải, trỏi xem nhúm nào tập đỳng và đẹp. 
- GV cho HS nhận xột và đỏnh giỏ, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Với sự giỳp đỡ của gia đỡnh, sỏng thức dậy em hóy tập 8 động tỏc của bài thể dục để tăng cường sức khoẻ sau đú ụn 2 lần động tỏc đi vượt chướng ngại vật 
thấp, đi chuyển hướng phải, trỏi. 
Nội dung 3
 Trũ chơi '' Con cúc là cậu ụng trời ''
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.
- GV nờu tờn trũ chơi, chia đội, yờu cầu HS nhắc lại cỏch chơi, luật chơi. 
- Gọi HS nhận xột.
- GV nhận xột và giải thớch thờm những thắc mắc về cỏch chơi, luật chơi cho 
HS.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cả lớp.
- Cho hội đồng tự quản lờn điều khiển lớp chơi. 
- Cử 2 - 3 HS làm trọng tài.
- Sau mỗi lần chơi, cỏc trọng tài bỏo cỏo kết quả cho GV, sau đú GV cụng bố kết quả và đỏnh giỏ, kết luận về kết quả thực hành của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cựng nhau chơi trũ chơi “ Con cúc là cậu ễng trời ”. 
* Thả lỏng.
- HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng.
- GV củng cố kiến thức và nhận xột giờ học. 
Tiết 3: Tập làm văn:
	 Tiết 16: Nghe kể: Kéo cây lúa lên
	 Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu:
- Nghe-kể lại được cõu chuyện Kộo cõy lỳa lờn (BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị, nụng thụn dựa theo gợi ý (BT2).
* GDBVMT: - GD ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đỏt quờ hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức :
2. KTBC: 	
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
* Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét
* GDBVMT: - GD ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đỏt quờ hương. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- 1HS 
- Nhận xét giờ học 
Tiết 4: Đạo đức:
	 Tiết 16: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương đất nước 
- Kớnh trọng, biết ơn và quan tõm, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phự hợp với khả năng.
*GDKNS:
- KN trỡnh bày suy nghĩ , thể hiện cảm xỳc về những người đó hy sinh xương mỏu vỡ Tỏ quốc. KN xỏc định giỏ trị về những người đó quờn mỡnh vỡ tổ quốc.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Khởi động: HS hát tập thể bài em nhớ các anh
a. Hoạt động 1: Phân tích truyện:
* Tiến hành:
- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích 
- HS chú ý nghe 
- Đàm thoại 
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7
- Đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh binh nặng
- Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
- Kính trọng, biết ơn
* GV kết luận (SGK) 
- HS nghe 
- Nhiều HS nhắc lại 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Tiến hành.
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận: Các việc a,b, c là những việc lên làm 
+ Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ?
- HS tự liên hệ 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dương 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Nhận xét giờ học 
Thứ sỏu ngày 20 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
 Tiết 80: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cỏc dạng: chỉ cú phộp cộng, phộp trừ; chỉ cú phộp nhõn, phộp chia; cú cỏc phộp cộng, trừ, nhõn, chia.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét 
b. Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
c. Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Nhận xét giờ học 
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Tiết 32: Làng quê hoặc đô thị
I. Mục tiêu:
- Nờu được một số đặc điểm của làng quờ hoặc đụ thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
- Học sinh hoàn thành tốt nờu được một số đặc điểm của làng quờ hoặc đụ thị.
*GDKNS: - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Phõn tớch, so sỏnh tỡm ra những đặc điểm khỏc biệt giữa làng quờ và đụ thị.
- Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng: Tự tin trỡnh bày suy nghĩ khi bảo vệ ý kiến của bản thõn/ nhúm về những ưu thế của làng quờ hoặc đụ thị.
*GDBVMT: - Nhận ra sự khỏc biệt giữa mụi trường sống ở làng quờ và mụi trường sống ở đụ thị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 	- Kể tên 1 số hoạt động CN, thương mại của tỉnh em ?	
	- Nêu ích lợi của hoạt động đó?
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
Tớch hợp bộ phận: HĐ 1: Bức tranh 3: HS nhận biết được thực hiện đỳng luật ATGT đường bộ
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
b. Hoạt động 2: Thảo nhóm
- Bước 1: Chia nhóm
+ GV chia các nhóm
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ
- 1 số nhóm trình bày theo bảng
Nghề nghiệp ở quê
Nghề nghiệp ở đô thị
+ Trồng trọt
+
+ Buôn bán
+..
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
- HS nghe
* GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- HS nghe
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh
- HS vẽ vào giấy
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh
- HS trưng bày theo tổ
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài học ? (2HS)
 - Nhận ra sự khỏc biệt giữa mụi trường sống ở làng quờ và mụi trường sống ở đụ thị.
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
	 Tiết 16: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nờu được một số từ ngữ núi về chủ điểm Thành thị và Nụng thụn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn (BT3).
* Giới và quyền: - Quyền được sống chung với cỏc dõn tộc khỏc trờn đất nước Việt Nam như anh em một nhà (Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:
*. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựơt kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh...
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
*. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
* Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
* Giới và quyền: - Quyền được sống chung với cỏc dõn tộc khỏc trờn đất nước Việt Nam như anh em một nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học 
Tiết 4: Âm nhạc:
 Đ/C: Chiến dạy
Tiết 5: HĐTT:
Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần
*. Đạo đức:
- Trong tuần nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập: 
- Một số em đã biết chào hỏi các thầy cô giáo như: ..
*. Học tập:
- ý thức học tập của đa số các em tương đối tốt như em: ...
. 
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn hay nghỉ học không có lí do như: ..
.
- Trong lớp vẫn còn một số em hay làm việc riêng chưa chú ý nghe thầy giảng 
bài như: ..
*. Thể dục:
- Có ý thức thể dục giữa giờ đều đặn
*. Thẩm mĩ:
- Một số em có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ:..
- Vệ sinh cá nhân, đầu tóc một số em chưa sạch sẽ như:
*. Lao động:
- Các em đều có ý thức vệ sinh lớp học sạch sẽ
Định hướng nhiệm vụ tuần tới:
- Giáo dục học sinh theo 5 Điều Bác Hồ Dạy thiếu niên nhi đồng
- Duy trì thường xuyên 100% , chuyên cần: 97%
- Rèn VSCĐ cho học sinh, bồi dưỡng, phụ đạo học sinh 
- Thực hiện chương trình hết tuần 17
- Lao động vệ sinh trường lớp thường xuyên
- Tập thể dục buổi sáng, giữa giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_sang_nam_hoc_2019_2020.doc