Toán Luyện tập chung
I – Mục tiêu
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .
II – Đồ dùng dạy học
- G/v : bảng phụ
- H/s : vở bài tập
III – Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 I – Mục tiêu - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính . II – Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - G/v nhận xét đánh giá. Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài - Gọi 3 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của H/s. Bài 3 Gọi H/s đọc bài toán. - Yêu cầu H/s cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 H/s lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 Gọi H/s đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 2 H/s lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Một em nêu yêu cầu bài. - 3 H/s làm bảng . Cả lớp thực hiện làm vào vở . - H/s đổi chéo kiểm tra - Một H/s nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Một H/s đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 2 H/s lên bảng giải bài, lớp bổ sung 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 3 - Củng cố , dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập I – Mục tiêu Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý II – Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Tập đọc Luyện đọc - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Đọc từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho H/s, Đọc từng đoạn trước lớp - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong Sgk (sơ tán , tuyệt vọng ). Đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc đồng thanh đoạn 1. - 2 em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : ? Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? ? Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời ? Ở công viên có những trò chơi gì ? ? Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? ? Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? - Mời 1 em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . ? Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? ? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện Giáo viên nêu nhiệm vụ Bài tập 1: Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý H/s nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp H/s lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu 1 em kể lại cả câu chuyện - G/v bình chọn bạn kể hay nhất . - Lớp lắng nghe G/v đọc mẫu - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - H/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - 2H/s đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - 1 em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe G/v đọc mẫu - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 H/s đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - 1H/s kể - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - 1 hoặc 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 3 – Củng cố , dặn dò ? Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - G/v nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 20 10 I – Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2 a/b II – Đồ dùng dạy học - G/v bảng lớp - H/s : vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hướng dẫn nghe viết - Hướng dẫn chuẩn bị - G/v đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: ? Bài viết có mấy câu ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? ? Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - Đọc cho H/s viết vào vở. - Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 H/s đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). - 2 H/s đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - H/s nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2H/s đọc yêu cầu của bài. - H/s làm vào vở. - 3 H/s lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn. 3 Củng cố , dặn dò - G/v nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. I – Mục tiêu - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. II – Đồ dùng dạy học - G/v : bảng - H/s : vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Khai thác Làm quen với biểu thức - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: => Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài H/s nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 ? Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho H/s nêu VD về biểu thức. Giá trị của biểu thức - Xét biểu thức: 126 + 51. ? Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - G/v nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu H/s nhắc lại. - Yêu cầu H/s tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. Thực hành Bài 1 Gọi H/s nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu H/s tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những H/s yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 2 số em đọc kết làm bài của mình. - G/v nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi H/s nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". - H/s nhắc lại + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự H/s tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - H/s nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - H/s tính: 126 + 51 = 177. - 3 H/s nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một H/s nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1 150 75 52 53 43 360 86 : 2 120 x 3 45 + 8 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. I – Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo II – Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Luyện đọc - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn H/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Đọc từng câu - G/v sửa lỗi phát âm cho H/s. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất ) Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Mời H/s đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1 ? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ? ? Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ ? - Yêu cầu H/s đọc thầm khổ thơ 2. ? Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? ? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - G/v kết luận. - Liên hệ thực tế. Học thuộc lòng bài th ... ảng nối tiếp nhau thi - G/v nhận xét đánh giá. - Mời 3- 5 em đọc lại kết quả . - Cả lớp theo dõi G/v đọc bài. - 2H/s đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 3 – Củng cố , dặn dò - Dặn về nhà học và làm bài . I – Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại II – Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp. Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: ? Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì? ? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? ? Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng - Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng" - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. - H/s làm việc theo cặp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Từng cá nhân quan sát các bức tranh. - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. - Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ... - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. 3 – Củng cố , dặn dò - Cho H/s liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 I – Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia II – Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Luyện tập Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu H/s làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu 1H/s làm mẫu một bài. - Gọi 2 H/s lên bảng chữa bài. - Cho H/s đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của H/s. Bài 3: Gọi H/s nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu H/s tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một H/s nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2H/s lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - 1H/s nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2H/s lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. - H/s tự làm 3 – Củng cố , dặn dò - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. I – Mục tiêu - Nghe và kể lại được câu chuyện “ Kéo cây lúa lên ” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý II – Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Bài tập 1 : - Gọi H/s đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu H/s quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: ? Truyện có những nhân vật nào ? ? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? ?Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? ? Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - G/v kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một H/s giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện - Lắng nghe và nhận xét. ? Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào Bài tập 2 : - Gọi H/s đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. ? Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài H/s. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe G/v kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1H/s kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 H/s đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. 3 – Củng cố , dặn dò - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . I – Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị - Kể được một số làng bản em đang sống II – Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - G/v kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 : Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý ? Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . ? Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... Hoạt động 3 : vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. - Nhân dân sống bằng nghề trồng trọt - Cả lớp vẽ tranh. 3 - Củng cố , dặn dò - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm I – Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II – Đồ dùng dạy học - G/v : mẫu chữ , tranh quy trình - H/s : giấy , kéo , hồ dán III – Các hoạt động dạy học 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a – Giới thiệu bài b – Bài dạy Hoạt động 1: G/v hướng dẫn H/s quan sát và nhận xét. - G/v giới thiệu chữ E H/s quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. => G/v rút ra kết luận. Hoạt động 2: G/v hướng dẫn H/s làm mẫu. Bước 1: Kẻ chữ E. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡ. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình H.2. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (H.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (H.3). Mở ra được chữ E theo mẫu (H.1). Bước 3: Dán chữ E. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) Hoạt động 3: H/s thực hành cắt dán chữ E. - G/v yêu cầu H/s nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E. - G/v nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ E. + Bước 2: Cắt chữ E. + Bước 3: Dán chữ E. - G/v tổ chức cho H/s thực hiện cắt dán chữ E. - G/v giúp đỡ, uốn nắn những H/s làm chưa đúng. - G/v tổ chức cho H/s trưng bày các sản phẩm của mình. - G/v đánh giá sản phẩm - H/s quan sát. - H/s lắng nghe. - H/s quan sát. - Hs quan sát. - Hs thực hành lại các bước. - Hs thực hành chữ cắt chữ E - H/s trưng bày các sản phẩm của mình làm được. 3 – Củng cố , dặn dò - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ : VUI VẺ - Nhận xét bài học. 1 – Nhận xét hoạt động tuần 16 và phương hướng tuần 17 - H/s nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16. - H/s nêu hướng phấn đấu của tuần học 17. - G/v nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 16. - G/v bổ sung cho phương hướng tuần 17 - Tuyên dương một số H/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 2 – Hoạt động tập thể - Tổ chức cho H/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. - G/v theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: