Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Toán Luyện tập chung

I – Mục tiêu

- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .

II – Đồ dùng dạy học

- G/v : bảng phụ

- H/s : vở bài tập

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
I – Mục tiêu
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài 
- Gọi 3 em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của H/s. 
Bài 3 Gọi H/s đọc bài toán.
- Yêu cầu H/s cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1 H/s lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4 Gọi H/s đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 2 H/s lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Một em nêu yêu cầu bài.
- 3 H/s làm bảng . Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- H/s đổi chéo kiểm tra 
- Một H/s nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
 684 6 845 7
 08 114 14 120
 24 05
 0 5
- Một H/s đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 2 H/s lên bảng giải bài, lớp bổ sung 
 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
3 - Củng cố , dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
I – Mục tiêu
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn
Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý
II – Đồ dùng dạy học
- Tranh , ảnh Sgk
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Tập đọc
Luyện đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
Đọc từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho H/s,
Đọc từng đoạn trước lớp 
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong Sgk (sơ tán , tuyệt vọng  ).
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc đồng thanh đoạn 1. 
- 2 em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
? Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
? Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ ?
- Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời 
? Ở công viên có những trò chơi gì ?
? Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
? Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Mời 1 em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi .
? Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
Giáo viên nêu nhiệm vụ 
Bài tập 1: Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý H/s nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp H/s lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu 1 em kể lại cả câu chuyện 
- G/v bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lớp lắng nghe G/v đọc mẫu 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- H/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- 2H/s đọc lại cả đoạn 2 và 3.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn 
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời :
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- 1 em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
- Lớp lắng nghe G/v đọc mẫu 
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- 1 H/s đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- 1H/s kể 
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- 1 hoặc 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
3 – Củng cố , dặn dò 
? Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- G/v nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 20 10 
I – Mục tiêu 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2 a/b 
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v bảng lớp 
- H/s : vở bài tập
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn nghe viết
- Hướng dẫn chuẩn bị 
- G/v đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: 
? Bài viết có mấy câu ?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
? Lời của bố viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
- Đọc cho H/s viết vào vở. 
- Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 H/s đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
- 2 H/s đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng 
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- H/s nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 2H/s đọc yêu cầu của bài.
- H/s làm vào vở. 
- 3 H/s lên bảng làm bài, đọc kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn.
3 Củng cố , dặn dò
- G/v nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
I – Mục tiêu 
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
II – Đồ dùng dạy học
- G/v : bảng 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Khai thác
Làm quen với biểu thức
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: => Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài H/s nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" 
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13 x 3
? Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho H/s nêu VD về biểu thức.
Giá trị của biểu thức
- Xét biểu thức: 126 + 51.
? Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- G/v nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu H/s nhắc lại.
- Yêu cầu H/s tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
Thực hành
 Bài 1 Gọi H/s nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu H/s tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những H/s yếu. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 2 số em đọc kết làm bài của mình.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi H/s nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài 
- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
- H/s nhắc lại
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự H/s tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- H/s nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. 
- H/s tính: 126 + 51 = 177.
- 3 H/s nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: 
 a) 125 + 18 = 143 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
 b) 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- Một H/s nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
 150 75 52 53 43 360
 86 : 2 120 x 3 45 + 8
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
I – Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện đọc
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn H/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu
- G/v sửa lỗi phát âm cho H/s.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất )
Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Mời H/s đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 1
? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ?
? Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ ? 
- Yêu cầu H/s đọc thầm khổ thơ 2.
? Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo?
? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- G/v kết luận.
- Liên hệ thực tế.
Học thuộc lòng bài th ... ảng nối tiếp nhau thi 
- G/v nhận xét đánh giá.
- Mời 3- 5 em đọc lại kết quả .
- Cả lớp theo dõi G/v đọc bài.
- 2H/s đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.
- 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 
3 – Củng cố , dặn dò 
- Dặn về nhà học và làm bài .
I – Mục tiêu 
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại 
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp.
Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
? Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ?
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.
Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
? Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?
? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
? Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 
Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng 
- Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng"
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 
- H/s làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh.
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. 
- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp.
- Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Cho H/s liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
I – Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện tập
Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu H/s làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu 1H/s làm mẫu một bài.
- Gọi 2 H/s lên bảng chữa bài.
- Cho H/s đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của H/s. 
Bài 3: Gọi H/s nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu H/s tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Một H/s nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2H/s lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 
 a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- 1H/s nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2H/s lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 	
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
- H/s tự làm 
 3 – Củng cố , dặn dò 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
I – Mục tiêu
- Nghe và kể lại được câu chuyện “ Kéo cây lúa lên ”
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
II – Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Bài tập 1 : 
- Gọi H/s đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu H/s quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
? Truyện có những nhân vật nào ?
? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
?Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì 
? Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
? Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- G/v kể lại câu chuyện lần 2 :
- Yêu cầu một H/s giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện 
- Lắng nghe và nhận xét.
? Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào 
Bài tập 2 : 
- Gọi H/s đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
? Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài H/s. 
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe G/v kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1H/s kể lại câu chuyện. 
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện 
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
- 1 H/s đọc đề bài tập 2 .
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
I – Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
- Kể được một số làng bản em đang sống 
II – Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- G/v kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 : Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
? Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
? Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở...
Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Nhân dân sống bằng nghề trồng trọt
- Cả lớp vẽ tranh.
3 - Củng cố , dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm
I – Mục tiêu 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : mẫu chữ , tranh quy trình 
- H/s : giấy , kéo , hồ dán 
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1: G/v hướng dẫn H/s quan sát và nhận xét.
- G/v giới thiệu chữ E H/s quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
=> G/v rút ra kết luận.
Hoạt động 2: G/v hướng dẫn H/s làm mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡ.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình H.2.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (H.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (H.3). Mở ra được chữ E theo mẫu (H.1).
Bước 3: Dán chữ E.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
Hoạt động 3: H/s thực hành cắt dán chữ E.
- G/v yêu cầu H/s nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E.
- G/v nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ E.
 + Bước 2: Cắt chữ E.
 + Bước 3: Dán chữ E.
- G/v tổ chức cho H/s thực hiện cắt dán chữ E.
- G/v giúp đỡ, uốn nắn những H/s làm chưa đúng.
- G/v tổ chức cho H/s trưng bày các sản phẩm của mình.
- G/v đánh giá sản phẩm 
- H/s quan sát.
- H/s lắng nghe.
- H/s quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs thực hành lại các bước.
- Hs thực hành chữ cắt chữ E
- H/s trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ : VUI VẺ
- Nhận xét bài học.
1 – Nhận xét hoạt động tuần 16 và phương hướng tuần 17
- H/s nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16. 
- H/s nêu hướng phấn đấu của tuần học 17.
- G/v nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 16.
- G/v bổ sung cho phương hướng tuần 17
- Tuyên dương một số H/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 
2 – Hoạt động tập thể
 - Tổ chức cho H/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. 
- G/v theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16L3.doc