Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: sơ tán, nườm nượp, lăn tăn Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ , khó khăn.
- GD HS lòng dũng cảm, biết giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn.
*GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 ( Từ ngày 17/12 / 2012 đến ngày 22/ 12 / 2012.) THỨ PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Thứ hai 17.12 Chào cờ 16 Tuần 16 Mỹ thuật 16 Vẽ màu vào hình có sẵn Tập đọc 46/31 Đôi bạn T.Đọc –KC 47/ 31 Đôi bạn Toán 76 Luyện tập chung Thứ ba 18.12 Đạo Đức 16 Biết ơn thương binh liệt sỹ ( tiết 1) Toán 77 Làm quen với biểu thức Chính Tả 31 Nghe- viết: Đôi bạn Thể Dục 31 Bài tập RLTTCB Thứ tư 19.12 Tập Đọc 48 Về quê ngoại TNXH 31 Hoạt động công nghiệp, thương mại Toán 78 Tính giá trị biểu thức Tin học 32 Chương 4 – Bài 4: Tẩy xóa hình Chính tả 32 Nhớ - viết : Về quê ngoại Thứ năm 20.12 Luyện từ và câu 16 Từ ngữ về thành thị, nông thôn.Dấu phẩy Toán 79 Tính giá trị biểu thức (tt) TL.Văn 15 Nghe- kể:Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị nông thôn Không yêu cầu làm BT1 Thể Dục 32 Bài tập RLTTCB và đội hình, đội ngũ Thứ sáu 21.12 TNXH 32 Làng quê và đô thị Âm nhạc 16 Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc. Giới thiệu. Toán 80 Luyện tập Tập Viết 16 Ôn chữ hoa: M HĐTT – SHL 16 Tìm hiểu ngày QĐNDVN 22/12 Thứ bảy 22.12 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Mĩ thuật §15: Vẽ màu vào hình có sẵn ( Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2 – 3: Tập đọc §46 – 47: Đôi bạn I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: sơ tán, nườm nượp, lăn tănBước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ , khó khăn. - GD HS lòng dũng cảm, biết giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. *GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động day- học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3 – 5p) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi. - Nhận xét –ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Dẫn dắt –ghi tên bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc ( 12 – 15p) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài ( 7 – 10p) Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 3 – 5p) - Đọc toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Theo dõi, giải nghĩa từ. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - HS yếu lên bảng đánh vần, đọc trơn 1 đoạn ngắn. - Gọi các nhóm thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 1.Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? 2.Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? 3.Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?... - Qua câu chuyện này em thấy Mến là người như thế nào? *GDKNS - Đọc mẫu đoạn 3 yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh, cá nhân. - GD HS lòng dũng cảm, biết giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. - Theo dõi. - Đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc cá nhân, ĐT - Đọc nối tiếp đoạn. - Đọc sgk. - Đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. 1.Từ ngày còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, 2.Thị xã có nhiều thành phố, phố nào cũng nhà ngói san sát 3.Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ + Là người dũng cảm, tốt bụng. - Theo dõi, đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh, cá nhân. - HS yếu đánh vần, đọc trơn 1 đoạn ngắn. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS đọc tốt - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà luyện đọc thêm Tiết 4: Kể chuyện §16: Đôi bạn I.Mục tiêu: - Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị - Bảng phụ nghi nội dung cần HD kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 – 5p) - 1 – 2 HS kể lại câu chuyện “ Hủ bạc của người cha” ( 2 – 3p) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa ( 1 – 2p) b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Dựa tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. ( 7 – 10p) Hoạt động 2: HD HS kể chuyện ( 15- 20p) - GV nêu yêu cầu gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Yêu cầu hs đọc các gợi ý. - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HD HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Cho HS tập kể trong nhóm. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm thi kể. - Nhận xét đánh giá. - HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? *GDKNS - Nêu yêu cầu. - HS đọc bài tập đọc. - Lắng nghe - Theo dõi. - Tập kể trong nhóm - GV giúp đỡ HS yếu kể được 1 câu. - Thi kể. - HS khá kể. +Biết giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. - Lắng nghe IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS đọc tốt - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 5: Toán §76 : Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1. Củng cố cách tìm thừa số, tích. 2. Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. 3. Củng cố cách gấp, thêm, bớt II.Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 – 5p) - Đặt tính rồi tính: 450 : 9; 312 : 7; 475 : 7 - Lớp làm bảng con theo dãy, 3 HS làm bảng. 2. Giới thiệu bài: III.Các hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số1 - H ĐLC: Thực hành - HTTC: Nhóm ( 7 – 10p) Hoạt động2 - Nhằm đạt MT số2 - H ĐLC: Thực hành - HTTC: Cá nhân (7 – 10p) Hoạt động3 - Nhằm đạt MT số3 - H ĐLC: Thực hành - HTTC: Phiếu (7 – 10p) Bài 1: Số ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 -HS yếu tính: 972 : 3 324 x 3 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - HD yêu cầu làm bảng con - Gọi 1 số hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:Gọi HS đọc đề bài. - HD phân tích, tóm tắt. - Yêu cầu HS giải vào vở. - 1 em làm bảng nhóm. - Chấm bài, chữa bài. Bài 4.(cột 1, 2, 4) - Nêu yêu cầu. - HD làm cột 1 yêu cầu hs làm cột 2, 4. - Thu phiếu nhận xét, chữa bài. - Tuyên dương HS làm tốt. - Nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày. - Đặt tính rồi tính - Làm bảng con - HS yếu lên bảng làm - 1 hs đọc đề, lớp đọc đồng thanh. - Tóm tắt - Lớp làm vào vở. - 1 em làm bảng nhóm. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4(cái) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - Theo dõi. - Theo dõi làm vào phiếu bài tập. IV.Hoạt động nối tiếp: ( 3 – 5p) 1. Củng cố: - Nhắc lại cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 2. Dặn dò – nhận xét: - Nhận xét tiết học. V.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu bài tập, bảng con. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức §16: Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhuững việc làm phù hợp với khả năng. *GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đ hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập Đạo đức 3 . III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: ( 3 – 5p) - Tại sao lại phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - 2 em. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu – ghi tên bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Phân tích truyện - HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. (12 – 15p) Hoạt động 2 Thảo luận nhóm - HS Phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ và những việc không nên làm. ( 12 – 15p) *GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích. - Yêu cầu HS kể lại nội dung câu chuyện KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu đề giành độc lập, tự do, hoà bình cho đất nước. Chúng ta cần kính trọng, biết ơn *GDKNS - Không yêu cầu HS thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về cc hoạt động đền ơn đáp nghĩa(5842) - Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhận xét các việc cần làm: a.Ngày 27 – 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. b.Chào hỏi lễ phép các chú thương binh. c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ d.Cười đùa, nói chuyện riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn truờng. *KL chung về hoạt động. - Nghe kể chuyện. - Kể lại nội dung câu chuyên. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến. - Các việc a, b, c là những việc nên làm; Việc d không nên làm. - Lắng nghe. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS đọc tốt - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tập tìm hiểu thêm. Tiết 2: Toán §76: Làm quen với biểu thức I.Mục tiêu: 1. Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. 2. Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II.Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5p) - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con. 236 x 4 235 x 6 568 : 3 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: ( 1 – 2p) III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Nhằm đạt MT số 1 - HĐLC: quan sát, thực hành - HTLC: Cả lớp (7 – 10p) Hoạt động 2: Nhằm đạt MT số 2 - HĐLC: Thực hành - HTLC: Cá nhân (7 – 10p) Hoạt động 3: Nhằm đạt MT số 2 - HĐLC: Thực hành - HTLC: Nhóm (7 – 10p) Giới thiệu về biểu thức. - Viết:126 + 51 yêu cầu HS đọc. - 126 + 51 được gọi là biểu thức. - Viết bảng: 62 – 11 cũng gọi là biểu thức. - Tương tự các biểu thức còn lại. - Yêu cầu tính 126 + 51 - 126 + 51 = 177, 177 được gọi là giá trị biểu thức. - Yêu cầu tính:125 + 10 – 4 ?131 gọi là gì? - Cho HS làm một số ví dụ Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức. - HD yêu cầu HS làm vào vở - Gọi một số HS làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm HS yếu làm câu: a, b, d, e - Gọi các nhóm nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt. - HS đọc - HS nhắc lại. - Làm bảng con. - HS tính + 131 là giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, HS làm bảng. 125 + 18 = 143 161- 150 = 11 21 x 4 = 84 48 : 2 = 24 - HS đọc đề bài. - Làm nhóm. - Nhận xét, sửa bài. IV.Hoạt động nối tiếp: ... m. - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở. Bài giải Số táo của mẹ và chị hái được là: 60 + 30 = 95(quả) Số táo có ở mỗi hộp là: 95 : 5 = 19(quả) Đáp số: 19 quả IV.Hoạt động nối tiếp: ( 3 – 5p) 1. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức. - Nhận xét tiết học 2. Dặn dò – nhận xét: - Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng các bảng chia. V.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm Tiết 3: Tập làm văn §16 : Nói về thành thị và nông thôn I.Mục tiêu:. - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý(bài 2) - HS có ý thức nói, viết thành câu. * GDBVMT: Giáo dục ý thức tự học về cảnh quan môi trường trên các vùng đất nước quê hương. II.Đồ dùng dạy – học. - Trình bày bảng. III.Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ. ( 3 – 5p) - Gọi HS kể các thành viên trong tổ. - 3 – 4 HS nêu. - Nhận xét –ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Dẫn dắt – ghi tên bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Thực hành ( 25 – 30p) Bài 1: không yêu cầu làm(5842) Bài 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị - HD học sinh kể về nông thôn. - Cho HS thực hành trong nhóm. *GV giúp đỡ, gợi ý HS yếu kể được 1 đến 2 câu về nông thôn. - Gọi các nhóm kể. - Nhận xét, khen ngợi **GDBVMT - Nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại yêu cầu. - Theo dõi. - Thực hành kể trong nhóm. - Các nhóm kể. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tìm hiểu thêm. Tiết 4: Thể dục §32: Bài tập RLTTCB và đội hình, đội ngũ ( Giáo viên dạy chuyên) Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Tự nhiên xã hội §32: Làng quê và đô thị I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: So snh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê đô thị. ** GDBVMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị II.Đồ dùng dạy – học. - Phiếu thảo luận III.Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ. ( 3 – 5p) - Hãy kể tên một số hoạt động công nghiệp? - 2 HS nêu,lớp theo dõi. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: Dẫn dắt, ghi tên bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. - HS tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xã ở làng quê và đô thị. Hoạt động 2: Các hoạt động chính ở làng quê ( đô thị) nơi em sinh sống. - HS Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm - HD học sinh quan sát tranh trong SGK ghi lại kết quả theo bảng đã chuẩn bị. - Gọi các nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọtỞ thành thị, người dân chủ yếu làm trong các công sở, nhà máy - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: - Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thường gặp nới em sinh sống ? - Tổng hợp ý kiến của nhận xét bổ sung. - Kết luận: ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ côngỞ đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy - Hãy kể một số hoạt động thường thấy ở nông thôn, thành thị. - Nhận xét, đánh giá. - Quan sát theo nhóm bàn các hình SGK. - Trình bày theo nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm - HS nối tiếp nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS nối tiếp kể. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tìm hiểu thêm Tiết 2: Âm nhạc § 16: Kể chuyên âm nhạc: Cá heo với âm nhạc ( Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Toán §80: Luyện tập I. Mục tiêu. 1.Củng cố tính gi trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ 2. Củng cố tính gi trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. 3. Củng cố tính gi trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II.Hoạt động sư phạm 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2 – 3p) - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con 30 + 60 x 2; 282 – 100 : 2 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu – ghi tên bài ( 1 – 2p) III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số1 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cá nhân. Hoạt động 2: - Nhằm đạt MT số2 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cá nhân Hoạt động 3: - Nhằm đạt MT so 3 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cá nhân Bài 1: Nêu yêu cầu. - HD yêu cầu làm bảng con. - 4 em lên bảng làm bài. - Nhận xét – sửa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD yêu cầu làm nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chữa bài các nhóm. - Tuyên dương ghi điểm nhóm làm tốt. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HD yêu cầu làm vào vở. - HS yếu chỉ làm 20 x 9 : 2 81: 9 + 10 12 + 7 x 9 - Gọi hs chữa bài. - Chấm bài, chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. + Tính giá trị của biểu thức. - Lớp làm bảng con. - 4 em lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu - Lớp làm bảng nhóm. - 2 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc đồng thanh. - Lớp làm vào vở. - 4 em lên bảng chữa bài. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 IV.Hoạt động nối tiếp: ( 3 – 5p) 1. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức. - Nhận xét tiết học 2. Dặn dò – nhận xét: - Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng các bảng chia. V.Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng nhóm. Tiết 4: Tập viết § 13: Ôn chữ hoa M I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M(1 dịng) T, B(1 dịng) - Viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi (1 dịng) - Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao( cỡ nhỏ). - HS có ý thức viết chữ đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy – học. - Bài mẫu ở dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy – học : . Kiểm tra bài cũ. ( 3 – 5p) - Đọc: L, Lê Lợi. - Viết bảng con, 2 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Dẫn dắt –ghi tên bài. b) Nội dung: Nôi dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa. ( 4 – 5p) Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 4 – 5p) Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng ( 4 – 5p) Hoạt động 4: HS viết bài ( 12 – 15p) ? Tìm những chữ viết hoa trong bài? - Viết mẫu, HD cách viết: - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một du kích hoạt động ở vùng bị địch tạm chiếm - HD HS viết bảng con - Nhận xét. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu: Khuyên mọi người đoàn kết. - Đọc cho HS viết bảng con – Nhận xét. - Nêu yêu cầu nội dung bài viết. - HD yêu cầu HS viết vào vở. - Chấm một số bài, nhận xét. - HS nêu: M, Th, B. - Quan sát. - Viết bảng con - Đọc: Mạc Thị Bưởi. - Nghe giới thiệu. - Viết bảng con. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Nghe. - Viết bảng con: Một, Ba. - Nghe yêu cầu bài viết. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà luyện viết thêm. Tiết 5: Sinh hoạt lớp - Hoạt động tập thể Tuần 16 Chủ điểm: Tìm hiểu ngày QĐNDVN 22/12 I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần 16 - Đua ra kế hoạch hoạt động tuần 17 - Giúp học sinh biết về ngày thành lập QĐNDVN 22/12 II. Quy mô, thời điểm, thời điểm: - Quy mô: Lớp học - Thời điểm: Tuần 16, ngày 21/12 - Địa điểm: Phòng học lớp 3A III. Nội dung, hình thức, hoạt động: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Ổn đinh tổ chức ( 1 – 2p) 2.Nhận xét chung tuần qua. ( 5 – 7p) 3.Tuần tới. ( 5 – 7p) 4.Thi đua tháng học tốt chào mừng ngày 22/12 ( 2 – 4p) II. Hoạt động tập thể 5. Dặn dò: ( 3 – 5p) - Cho HS hát. - Nhận xét tuần qua. - Tuyên dương những HS có tiến bộ: Gói, Hiểm - Phê bình những HS hay đi học muộn, trốn học về, vắng học: Long, Mẫn, Tuyết - Nhắc nhở những học sinh hay vắng học không được vắng học tuần tới. - Nhận xét chung. - Tổ chức cho học sinh thi đua hát cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12. - Theo kế hoạch của Liên đội, mỗi lớp làm báo tường để sưu tầm các tranh ảnh về ngày 22/12. - Tuyên dương những bạn thực hiện tốt. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh học tốt thi đua lập nhiều bông hoa điểm 10. - Hát đồng thanh. - Lắng nghe. - Tuyên dương. - Lắng nghe. - Thi đua hát. - Thi đua hoc tốt lập nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 22/12 - Lắng nghe. - Mỗi lớp làm một báo tường. Thủ công Tiết 16 Cắt, dán chữ E I Mục tiêu. - Biết kẻ cắt, dán, chữ E. - Kẻ ,cắt, dán chữ E đúng quy trình kĩ thuật. - HS thích cắt, dán chữ. II Chuẩn bị. - GV: mẫu chữ, giấy.Quy trình cắt dán chữ E. - HS: giấy thủ công, kéo, keo,bút chì, thước. III Các hoạt động dạy học Nội dung Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Hoạt động 2: HD thực hành Hoạt động 3: Thực hành 3.Củng cố Dặn dò - Kiểm tra dụng cụ của HS - Nhận xét, - Ghi tên bài. *Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu nêu nhận xét. - Nét chữ E rộng mấy ô? - Nửa phía trên và nửa phía dưới như thế nào? - Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E như thế nào với nhau. *GV vừa HD vừa làm mẫu: +Bước 1: Kẻ chữ E. - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 2,5 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật . +Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa, cắt. +Bước 3: Dán chữ E - Kẻ một đường chẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối, dán. - Yêu cầu nhắc lại các bước theo quy trình. - Tổ chức cho HS thực hành. - Quan sát, uốn nắn. - Tổ chức cho HD trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm. - Cho HS dọn vệ sinh nơi làm việc. - Nhận xét tiết học - Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công để học cắt dán chữ VUI VẺ. - Để vật liệu lên bàn. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát, nhận xét. - 1 ô. - Nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. - Nếu gấp đôi chữ E thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau. - Quan sát theo dõi cách kẻ chữ. - Theo dõi. - Quan sát - 2 –3 em nhắc lại cách kẻ cắt dán chữ E. - HS thực hành theo các bước đã HD ở trên. - Trưng bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét . - Dọn vệ sinh nơi làm việc.
Tài liệu đính kèm: