Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Hoài Phú

Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:sơ tán,san sát,nườm nượp,lấp lá,lăn tăn,vùng vẫy,lướt thướt.

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu,lời bố).

2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sơ tán,sao sa,công viên,tuyệt vọng.

-Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ,khó khăn.

B-Kể chuyện:

1-Rèn kĩ năng nói:

Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.Kể tự nhiên.

2-Rèn kĩ năng nghe:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/5/12/2011
1
Tập đọc
Đôi bạn
2
Kể chuyện
Đôi bạn
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Luyện tập chung
3/6/12/2011
1
Toán
Làm quen với biểu thức
2
Chính tả
Nghe viết: Đôi bạn
3
Đạo đức
Biết ơn thương binh, liệt sĩ
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Hoạt động công nghiệp, thương mại
4/7/12/2011
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Về quê ngoại
3
Toán
Tính giá trị biểu thức
4
LTVC
Từ ngữ về nông thôn, thành thị
5
HĐTT
5/8/12/2011
1
Toán
Tính giá trị biểu thức (tt)
2
Chính tả
Nghe viết: Về quê ngoại
3
TN-XH
Làng quê, đô thị
4
Thủ công
Cắt, dán chữ E
5
6/9/12/2011
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Luyện tập
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Kéo cây lúa lên – Nói về thành thị , nông thôn
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa M
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 16
Ăn cây nào rào cây ấy!
Thứ Hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§31): ĐÔI BẠN
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:sơ tán,san sát,nườm nượp,lấp lá,lăn tăn,vùng vẫy,lướt thướt.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu,lời bố).
2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sơ tán,sao sa,công viên,tuyệt vọng.
-Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ,khó khăn.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.Kể tự nhiên.
2-Rèn kĩ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to ) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
27’
12’
12’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài”Nhà rông ở Tây Nguyên”.Sau đó trả lời câu hỏi:Nhà rông thường dùng để làm gì?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Luyện đọc:
a-Đọc diễn cảm toàn bài.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải:sơ tán,sao sa,công viên,tuyệt vọng.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn 1,trả lời:
+Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+Lần đầu ra thị xã chơi,Mến thấy thị xã có gì lạ?
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 2,trả lời:
+Ở công viên có những trò chơi gì?
+Ở công viên,Mến đã có hành động gì đáng khen?
+Qua hành động này,em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
-Chốt lại:Mến phản ứng rất nhanh,lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ.Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp dỡ người khác,không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
-HS đọc thầm đoạn 3,trả lời:
+Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
+Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
-Chốt lại: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến.Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi.Thành đưa Mến đi khắp thị xã.Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
*Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2 và 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Theo dõi.
-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu,tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-Tiếp nhau đọc tiếp nối 3 đoạn.
-Thực hiện
-Đọc theo cặp,mỗi em đọc một đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh. đoạn 1.
-2 HS tiếp nối đọc đoạn 2 và 3.
-Trả lời: Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc (1965 – 1973), gia đình Thành phải sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Trả lời: Có cầu trượt, đu quay.
-Trả lời: Mến rất dũng cảm cứu người, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Trả lời: * Ca ngợi Mến rất dũng cảm.
* Ca ngợi người làng quê rất tốt bụng.
* Nói lên tấm lòng đáng quý của người nông thôn.
-Chú ý lắng nghe.
-Luyện đọc đoạn 2 và 3.
-Ba HS thi đọc đoạn 3.
-Ba HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
-Hai HS thi đọc cả bài.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
2’
18’
3’
1’
1-Nêu nhiệm vụ:
-Dựa vào gợi ý,kể lại toàn bộ câu chuyện.
2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 3 HS nối nhau kể lại câu chuyện.Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi diểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể chuyện tốt.
4-Củng cố: -Em nghĩ gì về những nhưòi sống ở làng quê sau khi học bài này?
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện,kể lại cho bạn bè và ngưòi thân nghe.
-1 HS kể đoạn 1 trước lớp.
-Kể chuyện theo cặp.
-4 HS kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§76): LUYỆN TẬP CHUNG
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 3 chữ số với số có một chữ số.
-Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập môn toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK,vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5’
8’
8’
4’
1-Ổn định tổ chức: (1phút).
2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Ba HS lên bảng đặt tính và thực hiện các phép tính:
 134 x 5; 87 x 8; 564: 8; 457: 6
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: (1 phút)
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài,yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
*Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
*Bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.Hỏi:
+Muốn thêm 4 đơn vị cho một số,ta làm thế nào?
+Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm thế nào?
+Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào?
+Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Làm mẫu một cột,rồi yêu cầu HS làm tiếp 3 cột. Bỏ cột cuối.
*Bài tập 5:
-Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông.
-Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
4-Củng cố: (3phút)
-Cho 3 HS nêu cách thực hiện các phép tính: 234 x 4; 89 x 7;678: 5.
5-Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
*Điều chỉnh:Bài tập số 4 GV làm mẫu một cột rồi cho HS làm tiếp 3 cột. Bỏ cột cuối.
2HS lên bảng làm,cả lớp làm vở
-Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Ta lấy số đó cộng với 4.
Ta lấy số đó nhân với 4.
Ta lấy số đó trừ đi 4
Ta lấy số đó chia cho 4.
-Chú ý theo dõi, thực hiện
-Đồng hồ A có 2 kim tạo thành góc vuông.
Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn một góc vuông.
Góc do 2 kim của đồng hồ C tạo 
Thành lớn hơn một góc vuông.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
TOÁN(§77): LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
. MỤC TIÊU:
-Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-HS biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK,vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
7’
8’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Làm quen với biểu thức:
Một số ví dụ về biểu thức:
-Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc.
+Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
-Viết tiếp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức.
-Làm tương tự với biểu thức còn lại.
*Kết luận:
Biểu thức là một dãy các số,dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
*Gía trị biểu thức:
-Yêu cầu HS tính 126 + 51
-Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói:Gía trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177.
-Yêu cầu HS tính 125 +10 - 4.
-Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4.
*Thực hành:
Bài tập 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS đọc và tính biểu thức.
-Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2:
-Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức.
Ví dụ:52 + 23 = 75. Vậy giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số 75.
4-Củng cố: -Tìm giá trị của các biểu thức sau:
 123 + 56; 34 x 5; 456: 4; 175 + 10 – 4.
5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
-HS đọc 126 cộng 51.
-Nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51.
-Biểu thức 62 trừ 11.
-Chú ý lắng nghe.
-Nêu kết quả 126 + 51 = 177.
-Nêu kết quả 125 + 10 -4 + 131.
-1 HS đọc,cả lớp theo dõi SGK.
-Biểu thức 284 + 10 = 294.
-Gía trị của biểu thức 284 + 10 = 294
-2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở.
-Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§16): ĐÔI BẠN
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe viết chính xác,trình báy đúng đoạn 3 của bài: Đôi bạn.
-Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu,dấu thanh dễ viết lẫn: dấu hỏi/dấu ngã.
-Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác,có óc thẩm mĩ.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết 3 câu hỏi ở bài tập 2. -SGK,vở chính tả.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
5’
12’
4’
5’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết ra vở nháp) các từ ngữ: khung cử ... vào vị trí đã định.
+Đặt tờ giấy nháp lên chữ vừa dán và miết cho phẳng.
*Hoạt động 3:HS thực hành.
-Cho HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ E.
Nhận xét và nhắc lại các bước theo quy trình.
-Tổ chức cho HS thực hành.
Trong khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm 
Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E.
5-Dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ để học bài cắt dán chữ VUI VẺ.
-HS quan sát chữ mẫu
-Nét chữ E rộng 1 ô
-Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới trùng khít nhau.
HS cả lớp theo dõi 
3HS nhắc lại 
-Thực hành 
-HS trưng bày và nhận xét sản phẩm của bạn 
-Chú ý lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
TOÁN(§80): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dạng:
+Chỉ có các phép tính cộng,trừ.
+Chỉ có phép tính nhân, chia.
+Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ phấn màu. -SGK,vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
7’
8’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Ba HS lên bảng tính giá trị biểu thức và nê cách thực hiện:
 245 + 54: 6 ; 656 : 4 – 54; 34 + 67 – 21.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
-Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức ta cần đọc kỹ biểu thức để xem biểu thức có các phép tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của 2 biểu thức trong phần a.
Bài tập 2:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập 3:
-Cho HS tự làm bài, sau đó HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 4:
-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
4-Củng cố: -Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có dạng:
+Chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
+Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
5-Dặn dò:-Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a- 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 x 23 x 4 = 42 x 4
 = 168
-2HS Nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Thực hiện.
-Tự làm bài, sau đó đổi chéo bài để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§16): KÉO CÂY LÚA LÊN - NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng nói:
-Nghe -nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Kéo cây lúa lên.
-Lời kể vui, khôi hài.
-Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ chuyện Kéo cây lúa lên. Bảng lớp viết gợi ý kể truyện. -SGK, vở tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
13’
13’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -1HS kể lại chuyện vui Giấu cày.
 -1HS đọc bài viết giới thiệu về tổ em.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
a-Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV kể truyện lần thứ nhất cho HS nghe.
-Hướng dẫn HS đàm thoại:
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì?
+Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ?
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo?
-GV kể lại lần hai.
Yêu cầu HS kể truyện.
Cuối cùng GV hỏi:
 +Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b-Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV mở bảng phụ đã viết các gợi ý, giúp 
HS hiểu ý a của bài:Có thể kể những điều mình biết về nông thôn nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan ),xem một chương trình ti –vi, nghe ai đó kể chuyện.
-GV mời HS làm mẫu.
-Yêu cầu HS kể trước lớp 
GV nhận xét và biểu dương những HS trình bày bài nói tốt nhất.
4-Củng cố: -Một HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
-Một HS trình bày bài nói về nông thôn hay thành thị 
5-Dặn dò: -Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập 2 để chuẩn bị bài viết vào tuần sau.
-1HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh hoạ 
-Chú ý theo dõi 
-Chàng ngốc và vợ.
Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
-Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở nhà bên cạnh 
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ 
-Chú ý lắng nghe.
1HS giỏi kể lại câu chuyện 
-Từng cặp HS kể 
-3HS thi kể lại câu chuyện trước lớp
-HS trả lời 
-Thực hiện 
-HS nói mình biết về đề tài gì?
-Thực hiện 
-Một số HS xung phong trình bàybài nói trước lớp.
-Chú ý lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§16): ÔN CHỮ HOA M
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa M qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
-Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi .
-Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa M. -Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng viết trên dòng kẽ ô ly.
-Vở Tập viết 3-T1
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng,cả lớp viết bảng con các từ:Lê Lợi, Lựa lời.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ M, T, B vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu:Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng 
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng 
-Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ:Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Một, Ba.
*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-Nêu yêu cầu:
+Viết chữ M: 1dòng 
+Viết chữ T,B:1 dòng 
+Viết chữ Mạc Thị Bưởi:2 dòng 
+Viết câu tục ngữ: 2 lần 
- Yêu cầu HS viết vào vở. GVchú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ M, T, B.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà.Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng
-Có các chữ hoa M, T,B.
-2HS nhắc lại quy trình viết,cả lớp theo dõi.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
-1HS đọc:Mạc Thị Bưởi
-Chú ý theo dõi
2HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con
-1HS đọc:
 Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Chú ý lắng nghe
-Thực hiện
-Chú ý theo dõi
-Thực hiện
-Nộp 5- 7 bài
-Chú ý lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 16
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 16:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 17:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ CHKI
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc16LOP3TUAN 16.doc