Ổn định:
2. Luyện tập: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức 315+12+13
- Y/c Hs nhắc lại cách làm của mình
- Y/c Hs làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài.
Bài 2 :
- Hd Hs làm bài tương tự như với bài 1.
LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI CHIỀU TUẦN 16 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 5/12/2011 Toán Tiếng việt Tiếng việt Luyện tập chung Ôn : Đôi bạn Ôn : Đôi bạn Thứ tư 7/12/2011 Anh văn Tiếng việt Tiếng việt GV chuyên dạy Ôn : Về quê ngoại Ôn : Về quê ngoại Thứ sáu 9/12/2011 Anh văn Nhạc Tin GV chuyên dạy GV chuyên dạy GV chuyên dạy Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn luyện cách tính giá trị của biểu thức dạng có các phép tính cộng trừ nhân chia - Biết tính giá trị của biểu thức và điền dấu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Luyện tập: Giới thiệu bài: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Gọi 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức 315+12+13 - Y/c Hs nhắc lại cách làm của mình - Y/c Hs làm tiếp các phần còn lại của bài. - Chữa bài. Bài 2 : - Hd Hs làm bài tương tự như với bài 1. Bài 3: - Gọi Hs đọc Y/c - Gv viết 33:3x4.43 và hỏi: Làm thế nào để so sánh được 33:3x4 với 43? - Y/c Hs tính giá trị của biểu thức 33:3x4 - Y/c Hs so sánh 44 với 43? + Vạy giá trị của biểu thức 33:3x4 như thế nào so với 43? + Điền dấu gì vào chỗ chấm? - Y/c Hs làm các phần còn lại. - Y/c 2 Hs lên bảng làm bài giải thích cách làm của mình. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi Hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Gv chấm một số vở, nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hs: Tính giá trị của biểu thức - 1 Hs lên bảng thực hiện 315 + 12 + 13 = 327 + 13 = 340 - Hs nêu. - 3Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT - Hs đọc - Hs nêu: Ta phải tính giá trị cả biểu thức 33:3x4, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 43. - Tính ra nháp: 33 : 3 x 4 = 11 x 4 = 44 - Hs so sánh và nêu: 44 lớn hơn 43 - Lớn hơn - Diền dấu lớn ( > ) - 2Hs lên bảng làm bài, hs lớp làm vở BT. - Hs đọc bài toán. - 1em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số xe đạp đã bán là: 27 : 9 = 3 ( xe đạp ) Số xe đạp còn lại là: 27 – 3 = 24 ( xe đạp ) Đáp số: 24 xe đạp ******************************** Tiếng việt ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. Phân biệt được lời của người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Luyện đọc: Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên * Yêu cầu 1: - Gv đọc bài, nhắc giọng đọc. - Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Cho Hs luyện đọc. - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng. * Yêu cầu 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Gv nhận xét chốt lời giải ý (b). Bài: Đôi bạn. * Yêu cầu 1: - Gv đọc mẫu, hd giọng đọc. - Cho Hs luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng. * Yêu cầu 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Gv nhận xét chốt lời giải ý (c). 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét giờ học. - Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc. - Hs đọc trong nhóm 2. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Hs lớp nhận xét. - Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. - Hs nêu kết quả. - Hs làm bài vào vở Bt. - Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc. - Hs đọc trong nhóm 2. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Hs lớp nhận xét. - Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng . - Hs nêu kết quả. - Hs làm bài vào vở Bt. - 2-3 em nhắc lại nội dung bài. ******************************** Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Anh văn GV CHUYÊN DẠY ******************************** Tiếng việt VỀ QUÊ NGOAI I/ Mục đích – yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những người nông dân làm ra lúa gạo .( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 10 câu thơ đầu ) Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (KNS) GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3: ban thấy ở quê có những gì lạ?(gặp trang gặp gió bất ngờ/ ở trong phố chẳn bao giơ có đâu gặp con đường đất rực màu rơm phơi,gặp Bóng tre mát rợp vai người/ Vầng trăng như lá thuyền trôi yêm đèm...). từ đó liên hệ và “ chốt lại ý về BVMT: môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ thật đáng yêu +Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? + Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo? + Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 8 câu thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Ở nông thôn. Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vần trăng như lá thuyền trôi êm êm. Hs thảo luận nhóm. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. ******************************** Thứ sáu ngày9 tháng 12 năm 2011 Anh văn GV CHUYÊN DẠY ******************************** Nhạc GV CHUYÊN DẠY ******************************** Tin GV CHUYÊN DẠY *********************************************************************
Tài liệu đính kèm: