Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Lăng Sơn

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Lăng Sơn

A.Tập đọc.

- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ trung của người thành phố với người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

B.Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Giáo dục HS biết yêu quý, giúp đỡ nhau lúc khó khăn,

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường tiểu học Lăng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết2-3	Tập đọc - kể chuyện
Đôi bạn
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc.
- Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ trung của người thành phố với người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B.Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS biết yêu quý, giúp đỡ nhau lúc khó khăn,
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
H: Nhà rông thường dùng để làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ SGK giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến, GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
2. Luyện đọc a.GV đọc toàn bài.
 Giọng người dẫn chuyện: thong thẻ chậm rãi( ở đoạn 1), nhanh hơn hồi hộp ở đoạn 2 
trở lại nhịp bình thường ở đoạn 3.
 Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh hoảng hốt.
 Giọng bố Thành: trầm xuống cảm động.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
H: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
- ở công viên có những trò chơi gì?
- ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
 Qua hành động này em thấy Mến có những đức tính gì đáng quý?
- Em học tập được điều gì ở bạn Mến?
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
4. Luyện đọc lại.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 3
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện:
 GV yêu cầu HS đọc gợi ý kể từng đoạn.
- GV gọi HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu từng cặp HS tập kể
 - GV gọi 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn.
 - GV gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
H: Em nghĩ gì về những người thành phố sau khi học bài này?
- GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
HS đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
HS quan sát tranh minh hoạ của bài.
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, 
- 4 HS một nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ trung của người thành phố với người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
2-3 nhóm đọc đoạn 4, 5.
1 HS đọc cả bài.
HS đọc gợi ý kể từng đoạn.
Một HS kể mẫu đoạn 1
Từng cặp HS tập kể
 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn.
 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
Tiết 4 Toán( tiết 76)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học:
 máy chiếu, giấy trong, HS bảng con.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Số
- Củng cố tìm thừa số, tích
Bài 2: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Củng cố chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài. 
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Củng cố thêm, bớt một số đơn vị. Gấp, giảm một số lần
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
 - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bút chì vào SGK, chữa bài.
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- HS làm bảng con, chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Cửa hàng đã bán số máy bơm là:
36 : 9 = 4( máy bơm)
Cửa hàng còn lại số máy bơm là :
36 – 4 = 32( máy bơm)
 Đáp số : 32 máy bơm
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả, chữa bài.
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
60
Gấp 4 lần
32
48
224
Bớt 4 đơn vị
4
8
52
Giảm 4 lần
2
3
14
Tiết 7	Toán( ôn)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Số
- Củng cố tìm thừa số, tích
Bài 2: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Củng cố chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài. 
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Củng cố thêm, bớt một số đơn vị. Gấp, giảm một số lần
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
 - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bút chì vào SGK, chữa bài.
Thừa số
123
123
207
207
Thừa số
3
3
4
4
Tích
369
369
828
828
- HS làm bảng con, chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Cửa hàng đã bán số máy bơm là:
36 : 9 = 4( máy bơm)
Cửa hàng còn lại số máy bơm là :
36 – 4 = 32( máy bơm)
 Đáp số : 32 máy bơm
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả, chữa bài.
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
60
Gấp 4 lần
32
48
224
Bớt 4 đơn vị
4
8
52
Giảm 4 lần
2
3
14
Tiết 8	Tiếng Việt - Chính tả( nghe viết)
ĐôI bạn
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu dễ lẫn: ch/ tr.
- Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu, giấy trong, TN Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết.
- GV đọc bài văn 1 lần.
Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 - Lời của bố viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.
d. Viết chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
- GV nhận xét kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại bài.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
- HS thảo luận theo cặp
- HS đọc thầm, trả lời.
- Lời của bố viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2 ghi kết quả vào giáy trong
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Chính tả( nghe viết)
ĐôI bạn
I. Mục tiêu: 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu dễ lẫn: ch/ tr.( BT2)
- Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết bảng con: Khung cửi, sưởi ấm,
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết.
- GV đọc bài văn 1 lần.
Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 - Lời của bố viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.
d. Viết chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
- GV nhận xét kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại bài.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
- HS thảo luận theo cặp
- HS đọc thầm, trả lời.
- Lời của bố viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2 ghi kết quả vào giáy trong
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tiết 2	Luyện từ và câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
1- Mở rộng vốn từ về thành thị-nông thôn (tên 1 số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường ở thành phố, nông thôn).
2- Tiếp tục ôn luyện dấp phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). 
II. Đồ dùng dạy và học 
- Bản đồ VN có tên các tỉnh, huyện, thị.
- Bảng lớp viết BT3 hoặc 3 băng giấy viết BT3.
 III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Bài cũ.
- Kiểm tra học sinh làm lại BT1 và BT3 tiết LTVC tuần 15.
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu làm việc theo cặp.
- Gọi học sinh kể.
- GV treo bản đồ VN, kết hợp chỉ tên từng TP, vùng quê trên bản đồ. 
- GV kết hợp chỉ trên bản đồ xem vùng quê đó thuộc tỉnh nào.
b) Bài tập 2.
- Bài tập yêu cầu ...  đỡ HS yếu
 - Gọi 6- 7 HS đọc bài làm
- GV nhận xét
C. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- HS về nhà viết bài.
HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi:
- HS trao đổi theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
+ Câu chuyện đáng cười là : Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
- HS kể theo cặp, một số HS kể trước lớp.
- Nghe và nhận xét bài kể chuyện của bạn.
- HS đọc yêu cầu .
- 1 số HS khá nói trước lớp. Các HS khác nghe, nhận xét.
- HS viết bài ra nháp
6- 7 HS nói trước lớp
- Cả lớp nhận xét, chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.
Tiết 6	Toán( ôn)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố và rèn kỹ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT Toán trang 88
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bảng con 69 – 56 : 8 = 
 72 + 200 x 4 = 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
Bài3: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm vở, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
87 + 92- 32 = 179- 32 30 x 2 : 3 = 60 : 3
 = 147 = 20
138 - 30 – 8 = 108 – 8 80 : 2 x 4 = 40 x 4
 = 100 = 160 
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
927 – 10 x 2 = 927- 20 163+ 90 : 3= 163+30
 = 907 = 193
106 - 80 : 4= 106 - 20 90 +10x 2 = 90 + 20
 = 86 = 110
- Hs thảo luận theo nhóm đôi, trình bày kết quả.
89 + 10 x 2 = 89 + 10 25 x 2 + 78 = 50 + 78
 = 99 = 128
46 + 7 x 2 = 46 + 14 35 x 2 + 90 = 70 + 90
 = 60 = 160 
HS tự làm vở, chữa bài
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tiết 1	Toán( tiết 80)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố và rèn kỹ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bảng con 93 – 48 : 8 = 
 69 + 20 x 4 = 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
Bài3: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
125 - 85 + 80 = 40 + 80 21 x 2 x 4= 42 x 4
 = 120 = 168
68 + 32 – 10 = 100 – 10 147 : 7 x 6= 27 x 6
 90 = 162 
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
375 – 10 x 3 = 375- 30 306 + 93 : 3= 306+31
 = 345 = 337
64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 x 11 – 20 = 55 –20
 = 38 = 35
- Hs thảo luận theo nhóm đôi, trình bày kết quả.
81 : 9 + 10 = 9 + 10 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 19 = 28
20 x 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 90 = 75 
Tiết 2	Tập viết
Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M( 1 dòng ),T,B ( 1 dòng); viết tên riêng Mạc Thị Bưởi
 ( 1 dòng) và câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non/ ba cây chụm lại nên hòn núi cao
( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Rèn kỹ năng trình bày bài sạch, đẹp
II. Đồ dùng dạy và học: Chữ hoa M, T, B, Mạc Thị Bưởi
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Không KT
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ hoa: M, T, B; Nêu cấu tạo của các con chữ.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cáh viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết bảng con
b) Luyện viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích
- GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ 
- GV yêu cầu HS viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
H: Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ.
- GV yêu cầu HS viết bảng con: Một
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV yêu cầu HS viết vở
_ GV yêu cầu HS viết đúng nét, đúng nét, đúng độ cao và khoáng cách giữa các chữ.
4. Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài
C. Củng cố, dặn dò: GV nhắc nhở HS về nhà luyện viết phần về nhà và học thuộc câu tục ngữ.
HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài.
- HS quan sát các chữ hoa: M, T, B
Nêu cấu tạo của các con chữ.
- HS quan sát GV viết
- HS viết bảng con: M, T, B
- HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
- HS nêu độ cao các con chữ, viết bảng con 
HS đọc câu ứng dụng
- Khuyên con người phả.i đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- HS nêu độ cao các con chữ
- HS viết bảng con: Một
HS viết vở:
- Viết chữ M: 1 dòng
- Viết chữ T , B : 1 dòng
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi : 1 dòng
- Viết câu ứng dụng: 1 lần
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Toán( tiết 78)
Tính giá trị của biểu thức 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- áp dụng được viêcl tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, .
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Yêu cầu HS làm bảng con 40 : 2 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.
GV viết biểu thức 60 + 20- 5 = 
- Yêu cầu HS làm bảng con, nêu quy tắc tính.
GV viết tiếp biểu thức 49 : 7 x 4 = 
- Yêu cầu HS làm bảng con, nêu quy tắc tính.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ. 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia. 
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vở, chữa bài
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
*Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
*Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS làm bảng con, chữa bài.
205 + 60 + 3=265 + 3 462 – 40 + 7= 422+7
 = 268 = 429
HS thảo luận theo nhóm đôi, chữa bài.
15 x 3 x 2 = 45 x 2 81: 9 x 7= 9 x 7
 = 90 = 63
48 : 2 : 6 = 24 : 6 8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 4 = 20
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
 55 : 5 x 3 > 32
 47 = 84 – 34 – 3
 20 + 5 < 40 : 2 + 6
Toán(ôn)
Tính giá trị của biểu thức 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng có lời văn.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT Toán .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Yêu cầu HS làm bảng con 40 : 2 + 6
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 
(Trong biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện biểu thức từ trái sang phải).
Bài 2: Số
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 
(Trong biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện biểu thức từ trái sang phải).
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài. 
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài4 : Yêu cầu HS lấy hình , xếp hình.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- HS làm bảng con, chữa bài.
HSlàm bảng con, chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
HS lấy hình , xếp hình.
Toán( ôn)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố và rèn kỹ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; điền dấu; giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT Toán trang 86.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ.
. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng: có các phép tính công, trừ.
Bài3: số?
- GV yêu cầu HS làm VBT
Củng cố cách điền dấu
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con, chữa bài, nêu quy tắc tính.
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
- HS làm vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
HS đọc bài toán, phân ttích bài toán theo nhóm đôi, chữa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 16 CKT nguyet1112.doc