Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nà Đon

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nà Đon

- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

 - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).

 - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng TH Nµ §on Gi¸o ¸n Líp 3 GVCN : D­¬ng La VÖ
TuÇn 16
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ.
Tập trung toàn trường.
Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện
I. Mục tiêu: 
	- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
	- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
	- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
4. Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn. 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
 Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 1: 
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất 
C. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
- 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
+ Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
TiÕt 4: MÜ thuËt
(GV chuyªn)
TiÕt 5: Toán 
I. Mục tiêu : 
	- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)
	- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ đồ dùng học toán .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ: 
- Kiểm tra VBT của HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
684
6
845
7
 08
24
	0
114
 14
 05
 5
120
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
 Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:
(8 + 4 = 12) 
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
I. Mục tiêu :
	- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
	- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2)
	- GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. KT bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" 
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13 3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 
 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
3. Luyện tập: 
 Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết qu¶ làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài 
4. Củng cố dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
 - Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ...
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
 b) 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
 150 75 52 53 43 360
 86 : 2 120 3 45 + 8
HS lắng nghe.
Tiết 2: Tập đọc.
I. Mục tiêu: 
	- Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ...
	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
	- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu )
	- GDHS biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện "Đôi bạn".
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới (hương trời, chân đất )
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? 
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Giáo viên kết luận.
- Liên hệ thực tế.
4. Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ .
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng  ... u ứng dụng: Một cây  hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
	- GDHS rèn chữ viết đúng mẩu giữ vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh .
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a. Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
b. Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
3. Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết bài.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4. Chấm chữa bài: 
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
5. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng 
con : Lê Lợi, Lời nói.
- Các chữ hoa có trong bài: M, T, B.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, 
B .
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. 
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ 
anh hùng của dân tộc.
- HS viết bảng con.
 Mạc Thị Bưởi
- Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
- Một em đọc câu ứng dụng: 
HS viết bảng con.
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao	
- Chữ M một dòng cỡ nhỏ.
- HS viết bài vào vở.
- Chữ : T, B : 1 dòng .
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ 2 lần .
- Lớp bình chọn bài viết đẹp nhất tiết.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội 
I. Mục tiêu :
	- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
	- Kể được một số làng bản em đang sống. 
	- GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cả giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
Bước 1: 
- Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước 2:
 - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường
sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở...
4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh 
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. 
- GV tới các bàn nhắc nhở.
- GV cùng lớp nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở?
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối
Làng quê
Thành
thị
Trồng trọt, chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
HS lắng nghe.
- Cả lớp vẽ tranh.
- HS dán tranh trước lớp.
HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.
HS lắng nghe.
********************************
	Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: Toán 
I. Mục tiêu : 
	- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, VBT
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ :KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT.
- Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực
hiện thế nào?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu các tính giá trị biể thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ?
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
 21 2 4 = 42 4 
 = 168
 147 : 7 6 = 21 6 
 = 126
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 -10 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
Tiết 2: Âm nhạc
 (GV chuyên)
Tiết 3: Tập làm văn 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên”
 - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
 - Giáo dục yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Nhận xét .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện lần 1:
+ Truyện có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào?
+ Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? 
+ Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? 
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 :
- Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.
- Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe.
- Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lắng nghe và nhận xét.
+ Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
C. Củng cố dặn dò:
+ Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào?
+ Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ?
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Lớp theo dõi.
- 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý.
 Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ .
+ Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên.
+ Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. 
+ Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .
- 1 HSG kể lại câu chuyện. 
- Tập kể theo cặp.
- 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn.
- 1 học sinh đọc đề bài tập 2 .
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- HS trả lời theo suy nghĩ .
Tiết 5: 
I/ Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 16. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II/ Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động tuần 16 :
1/ Sinh hoạt lớp: 
	- Cho HS sinh hoạt văn nghệ 5 phút.
	- HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16. 
	- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 17.
	* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 16. 
	- Nhắc nhở 1 số h/s chua thuộc bảng nhân , chia và tiếp tục ôn tập các bảng nhân, chia và quy tắc đã học.
 - Phát huy các mặt đã đạt được trong tuần và khắc phục những mặt chưa đạt được.
2/ Phương hướng tuần 17.
	- HS đi học đủ, ra vào lớp đúng giờ quy định. Trật tự trong giờ học.
 - Tiếp tục ôn các quy tắc toán và bảng nhân chia đã học.
	- Luyện đọc và viết thường xuyên ở nhà vào các buổi chiều.
	- Học phụ đạo 2 buổi / tuần.
3/ Hoạt động tập thể:
	- Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi dân gian. 
	- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia vui chơi . Tích cực tham gia vào các hoạt động của Đội. 
===ffff““fff===
=========ffff““ffff=========

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 LOP 3 HOAN CHINH.doc