A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5.
*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân, Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 MÔN: Tập đọc - Kể chuyện TIẾT: 46 – 47. BÀI: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU A - Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5. *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân, Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực B - Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. * HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN: PP: Trình bày ý kiến cá nhân, Trải nghiệm, trình bày 1 phút PT: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( Tiết 2) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Hỏi 1. Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? - Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. 2. Mến thấy thị xã có gì lạ ? 3. Mến đã có hành động gì đáng khen ? - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? 4. Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? 5. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.( HSKG) Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc bài, TLCH - Đọc tên chủ điểm và nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ tuyệt vọng. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. -Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Nghe GV giảng. - Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa. - Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. - Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại. - Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê. - Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. * Hoạt động 5 : Kể mẫu - Gọi HS kể mẫu đoạn 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. * Hoạt động 6 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 7 : Kể trước lớp - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. – GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ? - Nhận xét tiết học,YCHS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - 2 -3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. MÔN: Toán TIẾT: 76. BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính. Làm BT 1, 2, 3, 4(cột 1, 2, 4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn BT 1 và 4 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới: * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: (Nhóm)1hs nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2: (Cá nhân)1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Lưu ý HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3:(vở) Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 Nhóm( cột 1, 2, 4) - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng -Muốn thêm 4 đơn vị cho 1số ta làm thế nào? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? -Muốn bớt đi 4 đvị của 1 số ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS làm theo YC của GV - Hs làm, 2 hs lên bảng làm bài Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - 4 hs lên bảng làm bài a. 684:6=114 b. 845:7=120(dư 5) c. 630:9=70 d. 842:4=210 ( dư 2) - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc. - Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - HS nêu GV viết lên bảng làm bài Số đã cho 8 12 56 Thêm 4 đvị 8+4=12 12+4=16 56+4=60 Gấp 4 lần 8x4=32 12x4=48 56x4=224 Bớt 4 đvị 8-4=4 12-4=8 56-4=52 Giảm 4 lần 8:4=2 12:4=3 56:4=14 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 MÔN: Toán TIẾT: 77. BÀI: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới: * Hoạt động1 : Giới thiệu về biểu thức - Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc - Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51 - Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11 - Làm tương tự với các biểu thức còn lại Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau Hoạt động 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS tính 126 + 51 - Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51 - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ? - - Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4 - Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4 * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: (Vở) Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10 - Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2: (Thi đua) - Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức - Chữa bài và cho điểm hs 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm theo yêu cầu của GV - Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại - 126 + 51 = 177 - Là 177 - Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - 284 + 10 = 294 - Là 294 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a. 125+18=143; Giá trị của biểu thức: 125+18 là 143 b. 161-150=11; Giá trị của biểu thức: 161-150 là 11 c.21x4=84; Giá trị của biểu thức21x4 là84 d. 48:2=24; Giá trị của biểu thức48:2 là 24 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài nhóm. MÔN: Chính tả TIẾT: 31. BÀI: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ? - Hỏi: Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Hỏi: Lời nói của người bố được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê ... , dặn dò: Hôn nay các em học về nội dung gì? - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GVHD. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án : Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - Mở rộng vốn từ thành thị nông thôn và dấu phẩy. MÔN: Toán TIẾT: 79. BÀI: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. làm BT1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: * Hoạt động: HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành * Bài 1: (Nhóm 2) Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 (Thi đua) - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3: (Vở) Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia. - nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc - Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 - Nhóm 4 , 4 HS lên bảng làm bài - Các biểu thức tính đúng là: - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau).Sau đó hs tính lại - HS lên bảng làm bài - HS nhắc lại - 1 học sinh làm bảng nhóm MÔN: Chính tả TIẾT: 32. BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng chép 3 lần bài tập 2a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc và YC HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3 Dạy - học bài mới * Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS mở SGK trang 133. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? - Trình bày thể thơ này như thế nào ? - Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được. d) Nhớ - viết chính tả - GV quan sát, theo dõi HS viết bài. e) Soát lỗi: Gv yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn do - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng - Theo dõi 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS mở sách và 1 HS đọc lại đoạn thơ. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - Những chữ đầu dòng thơ. - HS nêu: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng,... - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vở. - Đọc lại lời giải Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 MÔN: Tập làm văn TIẾT: 16. BÀI: Nói về thành thị, nông thôn. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ghi gợi ý của bài tập 2 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về tổ của em. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy- học bài mới * Giới thiệu bài *Hoạt động 2 : Kể về thành thị hoặc nông thôn - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Gọi HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết lại những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị thành một đoạn văn ngắn. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 HS đọc bài theo yêu cầu. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Bài mẫu: Giồng cà là nơi em sinh ra và lớn lên. Em rất yêu quê mình. Đây là một vùng nông thôn yên ả, thanh bình. Không có sự ồn ào của xe cộ, cũng không có nhiều những ngôi nhà khổng lồ và những nhà máy lớn. Làng quê chỉ có những cánh đồng chín vàng, những người dân lao động giản dị, sống trong những ngôi nhà mái ngói giữa vườn cây xanh. MÔN: Toán TIẾT: 80. BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: (Nhóm 4) Gọi 1 HS nêu yêu cầu -HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a) - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2:(nhóm 2) Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - Cho HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Giáo viên chấm bài - Sửa bài 4. Củng cố, dặn dò - Hoc sinh nêu lại cách tính biểu thức. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 21 x 2 x 4 = b) 68 + 32 – 10 = 147 : 7 x 6 = - 2 HS lên bảng làm bài a) 375-10 x 3 = 64: 8 + 30 = b) 306 + 93 : 3 = 5 x 11 – 20 = 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 20 x 9 : 2 = b) 11 x 8 – 60 = 12 + 7 x 9 = - HS tự làm MÔN: Tập viết TIẾT: 16. BÀI: ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ viết hoa M.(1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng)và câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ viết hoa M, T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thu, chấm một số vở của HS. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động1 : Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa M, T và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giải thích : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 4: HD viết vở tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thu và chấm 10 bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - HS viết theo YC của Gv - Có chữ hoa M, T, B. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi. - Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Chữ M, B, l, y, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu tục ngữ.
Tài liệu đính kèm: