Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học thị trấn 1

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học thị trấn 1

- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.

- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

- Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.

II. Kỹ năng sống

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III. Các phương pháp/ kỹ thuật sữ dụng trong bài

- Trình bày 1 phút

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 608Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học thị trấn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
- Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
II. Kỹ năng sống
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
III. Các phương pháp/ kỹ thuật sữ dụng trong bài
- Trình bày 1 phút 
-Thảo luận
- Dự án
IV. Đồ dùng dạy học
- Vở BT. 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
a. Khám phá: Giới thiệu bài
c. Kết nối
Hoạt động 1 : Phân tích truyện 
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sỹ ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sỹ.
Cách tiến hành : GV kể chuyện : Một chuyên đi bổ ích 
- Đàm thoại : 
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ? 
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? 
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào với các thương bing, liệt sỹ ? 
GV kết luận : Thương binh, liệt sỹ là những người hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ . 
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS phận biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sỹvà những việc không nên làm. 
Cách tiến hành :
Chia nhóm -giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và nhận xét các việc làm sau :
a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sỹ . 
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp dỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
d) Cười đùa, làm những việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường . 
Kết luận : Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm . 
c. Thực hành :
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương .
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam Anh hùng, đặc biệt là của các anh hùng, liệt sĩ thiếu nhi như: Trần Quốc Toản, Lý tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng 
d. Vận dụng tiếp nối
Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương .
- HS đàm thoại theo câu hỏi :
-Các nhóm TL
-Đại diện mỗi nhómbáo cáo .
-Thảo luận lớp : HS nêu .
- HS các nhóm khác nhận xét
- Các nhóm TL
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày , các nhóm khác bổ sung – nhận xét .
* HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. 
Lớp lắng nghe.
Tập đọc- Kể chuyện
 ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu
Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH1, 2, 3, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
- Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ bạn lúc khó khăn gian khổ.
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Kỹ năng sống
-Tự nhận thức bản thân 
-Xác định giá trị 
-Lắng nghe tích cực .
III. Các phương pháp/ kỹ thuật sữ dụng trong bài
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Trải nghiệm 
-Trình bày 1 phút 
IV. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoa.Bài đọc trong sách giáo khoa
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở tây nguyên và trả lời câu hỏi :
Nhà rông dùng để làm gì ?
Nhận xét cho điểm Hs
3. Bài mới :
a. Khám phá: Giới thiệu bài 
b. Kết nối: .Luyện đọc
a/ Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý :Giọng người dẫn chuyện: thong thả , rõ ràng .
-Giọng chú bé :kêu cứu thất thanh 
- Giọng bố Thành : trầm lắng , xúc động 
b/ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dễ lẫn .
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
 + Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài , sau đó theo dỏi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS 
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp , mỗi HS đọc một đoạn 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . 
3.HD tìm hiểu bài .
Câu 1: Thành và Mến kết bạn với nhau Vào dịp nào ?
Giảng: Vào những năm 1965 đến năm 1973 giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc Đều phải sơ tán về nông thôn , chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố .
Câu 2: Mến thấy thị xã có gì lạ?
Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên .Cũng chính ở công viênMến đã có 1 hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. 
Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
Câu 4:Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
Câu 5(Dành cho HS khá giỏi) :
Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người giúp đỡ mình.
Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ kho khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình
c. Thực hành
GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. HD HS đọc đúng đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe .
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .Sau đó , gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét và cho điểm HS.
D/Củng cố –Dặn dò: 
-Chốt lại bài học và giáo dục.
-Chuẩn bị bài sau: Về quê ngoại
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Đọc tên chủ điểm và nghe Gv GT bài 
HS theo dỏi GV đọc mẫu
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu .
- Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc 2 vòng .
-Đọc từng đoạn theo HD của Gv 
-Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó .
-Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se ûnhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.// 
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . HS đặc câu với từ tuyệt vọng
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc bài trước lớp đoạn 1
- Mến và Thành với nhau từ ngày nhỏ ,
Khi giặc Mĩ ném bom Miền Bắc , gia đìng Thành phải rời thành phố , sơ tán về quê Mến ở nông thôn .
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố , phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao , cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến , những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, đêm dèn điện sáng như sao sa.
- Khi chơi ở công viên , nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy , tuyệt vọng .
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứư người
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ gian khổ khó khăn với người khác , khi cứ­ người họ không hề ngần ngại.
- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đìng Mến .Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xãchơi,Thành đã đưa bạn đi khắp nơi trong thị xã, bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mếnvà những người dân quê.
Một vài HS thi đọc đoạn 3.
1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc yêu cầu , 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
+Bạn ngày nhỏ : ngày Thành và Mến còn nhỏ ,giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc , gia đìng Thành phải về sơ tán ở quê Mến , vậy là 2 bạn kết bạn với nhau.Mĩ thua , Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi : 2 năm sau ,bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp thành phố , ở đâu Mến cũng thấy lạ .Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến ,trên phố người và xe đi lại nườm nượp . Đêm đếùn đèn điện sáng như sao sa .
-Kể chuyện theo cặp.
-4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Ổn định 
B/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà bài5 tr/ 77.
- Nhận xét và sửa bài và cho điểm HS.
C/ Bài mới 
 *Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài , yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương .
Bài3: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài . 
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài .
-GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 
Bài4:
Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng .
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào ?
-Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
_ Chữa bài và cho điểm HS
D/ Củng cố và dặn dò:
-Chốt lại bài học và giáo dục.
- Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- 4 HS lên bảng làm bài , 
- HS cả lớp làm vào vở 
a)684 6 b) 845 7
 c)630 9 d) 842 4
- 1 cửa hàng có 36 máy bơm , người ta đã bán 1/9 số máy bơm đó . ... ị của biểu thức 
 Kiểm tra bài tập về nhà.
 Nhận xét 
C/ Bài mới 
Giới thiệu : Tiếp tục học dạng toán tính giá trị biểu thức .
Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân ,chia .
 Viết lên bảng 60+35:5
Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện phép tính nhân , chia trước thực hiện phép tính cộng trừ sau .
 Aùp dụng quy tắcvừa học để tính giá trị của biểu thức 86-10x4
 Bài tập ở lớp 
 Bài1: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 2 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
 Hướng dẫn HS làm theo thứ tự
+ Xác định phép tính cần thực hiện trước 
+Nhẩm miệng hoặc tính ra nháp để tìm kết quả rồi ghi lại vào nháp .
+ Thực hiện nốt phép tính còn lại 
+So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài học để biết đúng sai rồi ghi Đ hoặc SS vào ô trống .
Bài3 :
 D/ Củng cố – Dặn dò : 
 -Chốt lại bài học và giáo dục.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về tính giá trị của biểu thức .
 Nhận xét tiết học . 
 HS đọc lại biểu thức 60 côïng 35 chia 5
Yêu cầu tính 60+35:5=95:5
 =19
hoặc 60+35:5= 60 +7
 =67
1 em lên bảng làm bài + cả lớp giải vào giấy nháp 86-10 x 4 = 86- 40
 =46
 Nhận xét 
HS đọc yêu cầu đề bài + giải bảng con 
253+10x4=253+40 ; 500+6x7=500+42
 =293 =542
41x5-100 =205-100 ; 30x8+50=240+50 
 =105 =290
93-48:8= 93-6 69+20x4=69+80
 =87 =149
 Nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
HS thực hiện 
a/35-5x5=12 (Đ) b/ 13x3-2=13 ( S) 
 180:6+30=60(Đ) 180+30:6=35(S) 
 30+60x2=150(Đ) 30+60x2=180(S) 
 282-100:2=19(S) 282-100=232(Đ)
 Nhận xét .
- HS đọc yêu cầu đề bài +giải vào vở 
 Giải 
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là 
 60+35=95 ( quả ) 
 Số táo có ở mỗi hộp là 
 95:5=19 ( quả) 
 Đáp số :19 quả táo 
 Nhận xét 
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
 Nghe -kể: KÉO CÂY LÚA LÊN 
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu :
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II. Kỹ năng sống
- Tư duy sáng tạo. 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. Các phương pháp/ kỹ thuật sữ dụng trong bài
- Trình bày ý kiến cá nhân 
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp 
IV. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK) 
- Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Nghe kể: Giấu cày 
 Nhận xét 
3. Bài mới :
a. Khám phá: Giới thiệu : tiết tập làm văn này em sẽ tập kể câu chuyện Kéo cây lúa lên 
 b. Kết nối
 2. Hướng dẫn làm bài 
 Bài tập 1:
-GV đính tranh
 - GV kể lần một 
+ Truyện này có những nhân vật nào ?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì ? 
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo .
 GV kể lại lần 2 
+ Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
Kết luận :1 chàng ngốc ra thăm đồng , thấy lúa ruộng nhà mình xấu hơn lúa ruộng bên cạnh nên anh kéo cây lúa lên để cây lúa cao hơn . Khi chị vợ ra thăm đồng thấy lúa nhà mình đã héo rũ .
c. Thực hành: Bài tập 2 : Kể những điều em biết về nông thôn ( thành thị )
 GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài : Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi ( về thăm quê , đi thăm quan . . . ., xem chương trình ti vi , nghe 1 ai đó kể chuyện . .
d. Vận dụng tiếp nối
 Nhận xét và biểu dương những HS học tốt . 
 Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung , cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn . Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17 : Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .
HS kể lại câu chyện Giấu cày +1 em đọc lại bài viết giới thiêụ về tổ em và các bạn trong tổ .
Cả lớp theo dõi + nhận xét 
-HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh 
- HS theo dõi 
- Chàng ngốc và vợ .
 -Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng hà bên cạnh .
Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
Cây lúa bị kéo lên , đứt rễ , nên héo rũ .
1 HS giỏi kể lại câu chuyện 
Từng cặp HS kể .
3- 4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp .+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết , lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn .
HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý .
1 HS làm mẫu – Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt .
+ Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi .Em là người thành phố , ít được đi chơi , nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân , em thích nhất. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá , cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp , tay vun roi vun đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê
HS xung phong nói trước lớp 
Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất .
 Tự nhiên xã hội
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu :
Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
HS khá giỏi kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
Giáo dục HS biết về cuộc sống ở làng quê và đô thị.
II. Kỹ năng sống
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
-Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị..
III. Các phương pháp/ kỹ thuật sữ dụng trong bài
-Thảo luận nhóm
-Vẽ tranh
IV. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:_Tranh minh họa các hình trang 62, 63 SGK.
- Học sinh :_Sách giáo khoa.
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Khám phá:
- Cho HS kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Kết nối:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau:
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động giao thông.
Cây cối
Bước 2: 
- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
 + Kết luận:
 Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chia nhóm
 GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt
- 	
- Buôn bán
- 	
Bước 3: 
- Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biệt thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.
+ Kết luận:
Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công, Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy.
3. Thực hành: Hoạt động 3: Vẽ tranh
- GV nêu chủ đề: hãy vẽ về quê em 
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
4. Vận dụng tiếp nối:
- Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị.
- GDMT: Để góp phần giữ gìn cho làng quê mình ngày càng thêm tươi đẹp các em cần phải làm gì?
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS kể
- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung 
- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng 
- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.
- HS vẽ tranh cá nhân.
- HS suy nghĩ trả lời
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	1. Giáo viên : Bảng phụ, Sgk.
	2. Học sinh : Bảng con, vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. OÅn ñònh: Haùt baøi haùt 
B. Kieåm tra baøi cuõ: 
C. Daïy baøi luyeän taäp: 
 Höôùng daãn luyeän taäp. 
 + Baøi 1:
_ Höôùng daãn: Khi thöïc hieän tính giaù trò cuûa moãi bieåu thöùc, em caàn ñoïc kó bieåu thöùc ñeå xem bieåu thöùc coù nhöõng daáu tính naøo vaø phaûi aùp duïng quy taéc naøo ñeå tính cho ñuùng.
_Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi caùch tính cuûa hai bieåu thöùc trong phaàn a).
+Baøi 2:Tieán haønh töông töï nhö baøi taäp 1.
_ Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi caùch tính giaù trò cuûa bieåu thöùc khi coù caùc pheùp tính coäng, tröø, nhaân, chia.
+ Baøi 3:
_ Cho hoïc sinh töï laøm baøi, sau ñoù yeâu caàu 2 hoïc sinh ngoài caïnh nhau ñoåi cheùo vôû ñeå kieåm tra baøi cuûa nhau.
D. Cuûng coá – daën doø:
Choát laïi baøi hoïc vaø giaùo duïc.
_ 4 hoïc sinh leân baûng laøm baøi, hoïc sinh caû lôùp laøm baøi vaøo vôû.
a) 125 -85 + 80 = 40 +80
 = 120
	 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10
 = 90
	147 : 7 x 6 = 21 x6
 =126
_ Hoïc sinh thöïc hieän neâu keát quaû.
_ Laøm baøi vaø kieåm tra baøi cuûa baïn.
_ Hoïc sinh nhaéc laïi caùch tính giaù trò cuûa bieåu thöùc khi coù caùc pheùp tính coäng, tröø, nhaân, chia.
_ Hoïc sinh töï laøm baøi, neâu keát quaû.
 TUẦN 16 
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
 HAI
 05/12/2011
CC
TĐ-KC
T
ĐĐ
 46-47
 76
 15
Đôi bạn 
Luyện tập chung 
Biết ơn thương binh liệt sĩ ( Tiết 1 ) .
 BA
 06/12/2011
C T
TĐ
T
TNXH
31
48
77
31
Đôi bạn ( N-V ) .
Về quê ngoại 
Làm quen với biểu thức 
Hoạt động công nghiệp thương mại 
 TƯ
 07/12/2011
LT&C
T V
T
16
16
78
Từ ngữ về thành thị , nông thôn . Dấu phẩy 
Ôn chữ hoa : M
Tính giá trị biểu thức 
 NĂM
 08/12/2011
TC
C T
T
16
32
79
Cắt, dán chữ : E 
Về quê ngoại ( nhớ viết ).
Tính giá trị biểu thức ( TT) 
 SÁU
 09/12/2011
TNXH
TLV
T
SHTT
 32
 16
 80
 16
Làng quê và đô thị 
Nghe kể : Kéo cây lúa lên . Nói ve thành thị , nông thôn 
Luyện tập 
Sơ kết hội vui học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 lop 3 KNS(1).doc