Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

A.Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).

- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm2012
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 46-47: ĐÔI BẠN
A.Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập 
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
2.Bài mới: 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
TiÕt 2
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Gọi HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét.
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
2.Hướng dẫn kể chuyện
Bài tập 1:
 - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
 3) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn 
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
- Lắng nghe.
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu :- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .
-Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
-Gấp và giảm một số đi nhiều lần.Thêm bớt một số đơn vị.
- GDHS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán .
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
-HS lên bảng làm bài 4-5
-GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Gọi HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4 ( Cột 1,2,4) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
 684 6 845 7
 08 114 14 120
 24 05
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung 
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải .
 -Nhận xét.
- 1- 2 học sinh nêu.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm2012
Toán
Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
A. Mục tiêu :
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Vài học sinh nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại.
- Tương tự víi các biểu thức kh¸c:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
* Luyện tập: 
 Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Chữa bài vµ nhËn xÐt
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
- Tương tự HS tự nêu: 
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- Lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 
- 1em lên bảng làm.
- HS tự lấy VD.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả: (Nghe viết)
 Tiết 31: ĐÔI BẠN
A/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Yêu cầu HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: 
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy giấy nháp và viết các tiếng khó. 
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
3)Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết, khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi thư, sưởi ấm , tưới cây 
- 2 học sinh đọc lại bài 
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng 
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
 - Lớp nêu ra một số  ...  ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. 
 B.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
 - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. 
C. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 
- Kể một số việc mà em đã thể hiện sự quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Nhận xét đánh giá.
2/Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hoạt động:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2 lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? 
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
c) Hướng dẫn thực hành:
-Kể một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình TBLS ở địa phương em.
3) Củng cố, dặn dò: 
-HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc.
- Nhận xét tiết học.
- 2- 3 Học sinh kể.
- Lớp nhận xét.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
- Một vài học sinh kể.
-HS nªu néi dung bµi häc.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 
Toán
Tiết 80: LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu :
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia .
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, VBT
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT: Tính giá trị của biểu thức sau
 252 + 10 x 3 145 - 100 : 2
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yeu cầu BT.
- yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm mẫu một bài.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nd bµi.
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 
 = 126
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 
 = 28 
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 16: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
A. Mục tiêu:
Bài tâp1 (trang138 bỏ) thời gian dư cho học sinh nói về thành thị ,nông thôn.
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
*Gd hs cã ý thøc tù hµo vÒ c¶nh quan m«i tr­êng trªn c¸c vïng ®Êt quª h­¬ng
-Giáo dục yêu thích môn học. 
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Nhận xét .
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
* GDHS: ë thµnh thÞ hay n«ng th«n ®Òu cã c¶nh quan riªng vËy chóng ta ph¶i biÕt b¶o vÖ vµ gi÷ g×n.
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 1 học sinh đọc đề bài tập.
- 1 em làm mẫu tập nói trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
 Tiết 32:LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
- Kể được một số làng bản em đang sống
* NhËn ra sù kh¸c biÖt gi÷a m«i tr­êng sèng ë lµng quª víi m«i tr­êng sèng ë ®« thÞ.
- GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào trong phiếu:
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
 Bước 1 :.
-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở...
GDHS:m«i tr­êng sèng ë lµng quª th× yªn tÜnh kh«ng ån µo n¸o nhiÖt nh­ thµnh thÞ ë lµng quª Ýt c¸c nhµ m¸y xÝ nghiÖp .ChÝnh v× vËy bÊt cø ë n¬i ®©u ta ph¶i biÕt b¶o vÖ vµ gi÷ g×n m«i tr­êng.
* Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bai học.
-Nhận xét đánh giá- dặn dò
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
- 1-2 HS nhắc lại.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 16:CẮT DÁN CHỮ E
A.Mục tiêu :
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng .
- GDHS yêu thích nghệ thuật .
B.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
-Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
C. Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1 : Kẻ chữ E
-Cắt 1HCN có chiều dài 5ô,rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
-1- 2 HS nhắclại.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16 chuan.doc