Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đúng: lợn quay, giãy nảy, lạch cạch, vịt rán.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Công trường, bồi thường.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
- Đọc đúng giọng nhân vật.
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật chủ quán, bác nông dân, mồ côi
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
Tuần 17: Ngày soạn: 5/12/08 Giảng: T208 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đỳng: lợn quay, giãy nảy, lạch cạch, vịt rán... + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Công trường, bồi thường. + Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. - Đọc đúng giọng nhân vật. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật chủ quán, bác nông dân, mồ côi - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ hs kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, phân biệt lời nhân vật. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ: GD hs ý thức học tập mồ côi sự tài trí thông minh II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- Các hoạt động dạy học ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC:5’ B. Bài mới 1. G.thiệu: 1’ 2.Luyện đọc: 35’ * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc(.)nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 4- Luyện đọc lại ( 8’) 1. Xỏc định yờu cầu ( 3’) 2. HD HS kể theo nhóm. ( 10’) 3. Kể trước lớp ( 7’) C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Về quê ngoại” - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luôc,/vịt rán,/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.// + Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên/ “ hít mùi thịt”./ một bên/ “ Nghe tiếng bạc”.// Thế là công bằng.// - Hướng dẫn tỡm giọng đọc + Người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng + Giọng chủ quán: vu vạ gian trá + Giọng bác nông dân: thật thà phân trần + Giọng mồ côi: nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhúm. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Tiết 2 - Gọi hs đọc thầm đoạn 1. + Câu 1 sgk? (Vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền) +Câu 2 sgk? (Bác nông dân nói: “ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả”) + Câu 3 sgk? (Vì tên chủ quán bảo bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có hai đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng) + Câu 4 sgk? (Vị quan toà thông minh/ Phiên toà đặc biệt) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài theo vai - Thi nhóm đọc hay. * Kể chuyện - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - GV gọi hs kể mẫu nội dung tranh - Gv nhận xét phần kể chuyện của hs - Yêu cầu hs chọn một đoạn và kể cho bạn bên cạnh nghe. - Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 hs kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai - Nhận xét và ghi điểm hs - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 3 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 3 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 3 - Đại diện nhúm thi đọc - ĐT đoạn 3 - Lớp đọc thầm + Hs trả lời + Hs trả lời - Hs trả lời - Hs đọc theo nhóm - Hs đọc phân vai - 1 HS đọc y/c - HS khá kể - Nghe, rút kinh nghiệm - Kể chuyện theo cặp - 3 hs kể nối tiếp - 4 hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Tiết 4: Toán Tính giá trị biểu thức ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS: tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. áp dụng giaỉa bài tập và bài toán có lời văn. 2. KN: Rèn cho hs nắm được cách tính giá trị biểu tức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc. áp dụng giải bài tập và bài toán có lời văn 3. TĐ: Hs có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân,chia 2 -->9 III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của Gv HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. HD tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc ( 12’) 3. Luyện tập Bài 1(T82) 7’ Bài 2(T82) 7’ Bài 3(T82) 8’ 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi 2 hs lên bảng làm 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên? + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức? (Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.) - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất? (30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31) + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? (Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 ) + Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31? (Giá trị của 2 biểu thức khác nhau) + Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc? - GV viết bảng biểu thức: 3 x (20 - 10) - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét, ghi điểm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. a)25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 b)125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 15 = 145 80 - (30 + 25) = 80 – 55 416 – (25 – 11) = 416 – 14 = 25 = 402 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phát phiếu, yêu cầu hs làm bài trong phiếu - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 b) (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : (6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 24 = 9 - Gọi hs nêu yêu cầu bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán + Bài toán có thể giải bằng mấy phép tính?(2phép tính) - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Theo dõi - HS quan sát - HS thảo luận theo cặp - HS nêu - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - Hs áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc - Hs nêu y/c bài - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. - Hs nêu y/c bài - Nhận phiếu, làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài - P.tích bài toán - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Nghe, ghi nhớ Tiết 5: Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 2. KN: Rèn cho hs biết kể chuyện thực hiện việc đền ơn đáp nghĩa chính đáng và tham gia một số công việc nhỏ để giúp gia đình thương binh liệt sĩ vào dịp 27/7 hàng năm. 3. TĐ: HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . II. Tài liệu: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. HĐ1: Xem tranh và kể về những người anh hùng ( 12’) 3. HĐ2: Báo kết quả điều tra ( 10’) 4. HĐ3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. ( 7’) 5. Củng cố, dặn dò: 2’ + Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: + Người trong tranh ảnh là ai? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó? - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên duơng - GV gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. - GV gọi HS lên thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương * Kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Hs trả lời - Theo dõi - HS nhận tranh - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - Nghe, ghi nhớ - Nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 6/12/08 Giảng: T3 08 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố về: Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. Xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. 2. KN: Rèn cho hs giải được các bài tập tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. áp dụng giải bài tập có liên quan. 3. TĐ: GD học sinh có tự giác tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Luyện tập Bài 1(T82) 9’ Bài 2(T82) 9’ Bài 3(T82) 9’ Bài 4(T82) 7’ 3. Củng cố, dặn dò: 2’ + Muốn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. a) 238 - (55 - 35) = 238 – 20 b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 218 = 42 175 – (30 – 20) = 175 – 10 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 165 = 270 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phát phiếu, yêu cầu hs làm bài trong phiếu - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a) (421 - 200) x 2 = 221 x 2 b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 442 = 91 421 - 200 x 2 = 421 – 100 (90+ 9) : 9 = 99 : 9 = 21 = 11 c) 48 x 4 : 2 = 192 : 2 d)67 – (27 + 10) = 67 – 17 = 96 = 50 48 x (4 : 2) = 48 : 2 67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 24 = 50 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phát phiếu, yêu cầu h ... đội mà em biết? - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước + Vẽ hình ảnh phụ sau - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. - GV gọi HS nhận xét + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc -> GV nhận xét - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. - Bày đồ dùng lên bàn - Theo dõi - HS quan sát - Hs trả lời - HS nêu - HS: quân phục, trang thiết bị... - HS nghe - HS nghe - HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ. - HS nhận xét bài vẽ của bạn. - Nghe, ghi nhớ Tiết 5: Thể dục Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu : 1. KT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện được dộng tác thuần thục. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. 2. KN: Rèn cho hs tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số một cách tương đối chính xác. Nắm được tên trò chơi, tham gia trò chơi một cách nhiệt tình, tích cực. 3. TĐ: GD học sinh có ý thức tự giác tập luyện. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Phương tiện: dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Đ/ lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Hs khởi động - Trò chơi kéo cưa lừa sẻ B. Phần cơ bản: 25 ' Đội hình ôn tập: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . x x x x x x x x - Lần 1 GV điều khiển - HS tập - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển - Chia tổ cho lớp trưởng điều khiển. 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. - GV điều khiển - Đội hình ôn như đội hình TT - Từng tổ trình diễn 3. Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi - Nghe nhớ - GV cho HS chơi - HS chơi - GV quan sát, HS thêm C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giaobài tập về nhà. 5 ' - Hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Ngày soạn: 9/12/08 Giảng: T608 Tiết 1: Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, hs viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. 2. KN: Rèn cho hs có khả năng viết được một bức thư chân thật, chính xác cho bạn về thành thị ( nông thôn). 3. TĐ: Học sinh thêm yêu quê hương làng xóm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 5’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Hdẫn làm bài tập. ( 14’) 3. Hướng dẫn viết thư ( 18’) 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn. - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Treo bảng phụ trình tự mẫu một bức thư - Gọi hs khá đọc mẫu đoạn đầu lá thư Hà Nội, ngày tháng năm Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ. Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn. Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị + Em cần viết thư cho ai? ( viết cho bạn) + Em viết thư để kể về những điều em biết về thành thi hoặc nông thôn. - Y/c hs nêu lại cách trình bày 1 bức thư - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng. - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu y/c bài tập - 1 hs đọc mẫu - HS nghe - HS đọc lá thư trước lớp - Hs viết bài vào vở - Nghe, nhớ Tiết 2: Toán Hình vuông I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS: Biết được hình vuông là hình có 4 dgóc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ). 2. KN: Rèn cho hs vẽ được hình vuông đơn giản, đo và nắm được chắc chắn về các góc, cạnh của hình vuông, cáp dụng giải bài tập. 3. TĐ: Hs có tính tự giác tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Ê ke, hình vuông III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Giới thiệu hình vuông 12’ 3. Luyện tập Bài 1(T85) 7’ Bài 2(T86) 10’ Bài 3(T86) 10’ Bài 4(T86) 7’ 4. Củng cố, dặn dò: 2’ + Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, một hình tam giác. + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ? + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? (Các góc này đều là góc vuông) - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào? + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông? (Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau) + Vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? (Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau) + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông? (Khăn mùi xoa, viên gạch hoa ) + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông, hình chữ nhật? (Giống nhau: Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông; Khác nhau: + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau) - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét Lời giải: + Hình ABCD là HCN không phải hình vuông + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước? -> GV nhận xé, sửa sai cho HS Lời giải: + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu - Theo dõi - HS quan sát - HS nêu - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại - HS dùng thước để kiểm tra lại. - HS nêu - Hs nêu - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông - Hs nêu yêu cầu bài - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình. - Hs lần lượt nêu kêt quả miệng. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng. - Hs nêu yêu cầu bài - HS quan sát hình mẫu. - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - Hs nêu yêu cầu bài - HS quan sát hình mẫu. - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - Nghe, nhớ Tiết 3: TNXH Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học HS biết: Kẻ tên các cơ quan trong cơ thẻ người. Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nước tiểu, thần kinh. 2. KN: Rèn cho hs nêu được các yêu cầu trên một cách rõ ràng, chính xác. 3. TĐ: Học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu bài: 1’ 2. HĐ1: Chơi trò chơi: Ai đúng ai nhanh ( 12’) 3. HĐ2: Quan sát hình theo nhóm ( 9’) 4. HĐ3: Vẽ giới thiệu gia đình em ( 5’) 5. Củng cố, dặn dò: 2’ + Thế nào là an toàn khi đi xe đạp? - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) * Bước 1: GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh lên bảng ( hình câm ) -> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng. - GV nhận xét và két quả học tập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác. - Chia nhóm, y/c các nhóm quan sát thảo luận. + Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1,2,3,4 (trang 67) - Mời đại diện nhóm báo cáo - Gv nhận xét bổ sung - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ về gia đình mình - Gọi vài hs giới thiệu về gia đình mình - Gv nhận xét, bổ sung - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời - Theo dõi - HS quan sát - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu. - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó - HS nhận xét - Chia nhóm, thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs vẽ giới thiệu về gia đình mình - Nghe, nhớ Tiết 4: Âm nhạc Dành cho địa phương Quê hương tươi đẹp I. Mục tiêu: 1.KT: Giúp học sinh hát thuộc bài hát “ Quê hương tươi đẹp” 2. KN: Rèn cho học sinh hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu. 3. TĐ: Giáo dục hs qua bài hát thêm yêu quê hương mình hơn. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng III. Các hoạt độngdạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 5’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Dạy hát 20’ 3. Hát kết hợp gõ đệm ( 6’) 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi hs hát bài “ Ngày mùa vui” - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv chép bài hát lên bảng - Gv hát mẫu bài - Gv đọc lời bài hát - Gv dạy câu 1: đọc lời bắt nhịp cho hs hát Câu 2 gv hát mẫu đọc lời bắt nhịp cho hs hát - Gv hát ghép câu 1 với câu 2 đọc lời bắt nhịp cho lớp hát 2 – 3 lần. - Các câu sau tương tự như câu 1,2 - Gv hướng dẫn hs hát gõ theo phách Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x x - Yêu cầu lớp hát gõ theo phách - Gv nghe, sửa sai - Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát 1 lần - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà hát lại bài hát nhiều lần cho thuộc. - Chuẩn bị bài tiết sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - Nghe - Lớp đọc - Lớp hát 2, 3 lần - Hát 2, 3 lần - Theo dõi - Hs gõ nhịp theo phách - Lớp hát lại 1 lần bài hát - Nghe, nhớ
Tài liệu đính kèm: