Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - GV: Trịnh Thị Nê

Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - GV: Trịnh Thị Nê

Tập đọc - Kể chuyện: Mồ Côi xử kiện

 I/ Mục tiêu:

*Tập đọc :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

-Rèn đọc đúng các từ: vịt rán, giãy nảy, trả tiền

-Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS K- G kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện)

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - GV: Trịnh Thị Nê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện: Mồ Côi xử kiện
 I/ Mục tiêu: 
*Tập đọc  :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật
-Rèn đọc đúng các từ: vịt rán, giãy nảy, trả tiền
-Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS K- G kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện)
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê và TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu tranh cho học sinh quan sát .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu.
 GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côiâ , bồi thường ).
-Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. thi đọc ĐT 3 đoạn.
 + Mời 1HS đọc cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH
? Câu chuyện có những nhân vật nào?
? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
?Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Đọc thành tiếng đoạn 2.
?Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
? Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào?
? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
- Đọc đoạn lại 2 và 3, và trả lời câu hỏi:
?Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
? Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ?
* Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Mời nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. 
- Mời một em đọc cả bài.
 * Kể chuyện 
* Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. 
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất 
 3) Củng cố dặn dò : 
-?Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ ở mục A theo hướng dẫn.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. 3 nhóm thi đọc.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1 câu chuyện 
- Có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côi.
- Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm..
- 1 HS đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời 
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm..
- Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử.
- Bác giãy nảy lên 
- 1 em đọc đoạn lại đoạn 2, 3, cả lớp đọc thầm.
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ .
- Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm.
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
-Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
Toán: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
 II/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ( )
- Ghi lên bảng 2 biểu thức : 
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- Y/c HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+?Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
?Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
? Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hành tính nháp.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Y/c 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.(Lộc, Oanh)
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
 Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp n/xét bổ sung 
 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 
 = 160
 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 ( quyển)
Số sách xếp ở mỗi ngăn là :
120 : 4 = 30 ( quyển )
 Đ/S: 30 quyển sách 
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
Tự nhiên xã hội: An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu -
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông.
I./ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 64 , 65 ; tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK
- Y/c HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2:
- Y/c đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. thảo luận câu hỏi:
? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
*Hoạt động3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô: Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và .. tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Trong lớp chúng ta ai đã thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông?
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
- Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên.
- HS liên hệ.
HDTH Tiếng Việt: Tiết 1 (Tuần 17)
I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc bài: Sài Gòn tôi yêu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình yêu mảnh đất và con người Sài gòn của tác giả. Trả lời được các câu hỏi a,b,c,d,e trong bài.
II/ Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ.
2.Bài mới:
3.Tìm hiểu bài
Kiểm tra chuẩn bị của HS.
-Giới thiệu bài:
-GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc .
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương.
a.Bài đọc trên nói về điều gì?
b.Những từ ngữ “ phố phường náo nhiệt xe cộ; cái tĩnh lặng của buổi sáng; đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét đẹp riêng nào của Sài Gòn?
c.Vì sao ở Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam, mà chỉ toàn là người sài Gòn?
d.Đâu là nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn ?
g.Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật?
2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại 
nhiều lần.
- Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu của GV.
- Thi đọc cá nhân.
- Thi đọc theo nhóm.
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
-HS đọc và chọn câu trả lời đúng để đánh dấu vào ô trống.
- Về nhà đọc lại bài.
Thể dục: Ôn ĐHĐN và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. TC: Chim về tổ.
 I/ Mục tiêu: - Ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vậ ...  = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. 
Tập viết: Ôn chữ hoa: N
I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ ( 1 dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng) û. Viết câu ứng dụng :Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ ( 1 lần ).bằng cỡ chữ nhỏ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
? Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa: ( Đường , Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
- GV chấm một số bài. Nhận xét .
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: N, Q.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền .
- Lắng nghe.
- Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ 
- Lớp tập viết trên bảng con: Đường , Nghệ , Non.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Toán: Hình vuông
I/ Mục tiêu : 
- HS nhận biết về hình vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) 
- Giáo dục HS thích học toán.
II/ Chuẩn bị : Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài .
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT 2HS bài Hình chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác : 
* Giới thiệu hình vuông 
 A B
 C D
 - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
? Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: .- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông .
- Gọi hai học sinh lên bảng kẻ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát mô hình.
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả, lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
- Học sinh nhắc lại KL.
- Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. .
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vuông : EGHI .
+ Các hình ABCD và MNPQ không phải là HV.
- Đọc đề bài 2 . Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận :
- 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài .
Chính tả (Nghe viết): Âm thanh thành phố
I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/ uôi. - Viết và làm đúng bài tập phân biệt vần ăc / ăt.
II/ Chuẩn bị : 3 bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c viết tiếng có vần ăc, ăt.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Yêu cầu 2em đọc lại.
? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
? Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ?
- Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng kho.ù 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi .
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên 
- Y/c 2 nhóm (3 em/ nhóm ) lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính .
- Mời 5 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại đoạn chính tả.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – tô – ven , pi – a – nô )
- Nghe - viết vào vở.
- Kiểm tra bài chéo và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 2 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân 
+ uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối  
- 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tập làm văn: Viết về thành thị, nông thôn
I/ Mục tiêu: . 
- Dựa vào tiết tập làm văn miệng tuần 16 HS viết được một bức thư cho bạn bè cùng lứa tuổi kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức, đủ ý một bức thư . Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư .
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư .
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm BT:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to.
- Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT.
- HS trả lời nội dung câu hỏi của GV. 
- Cả theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư .
- 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em )
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
BD Toán: Tiết 2 (Tuần17)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác trong học toán.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30)
 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5
 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10
 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30
 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 
Bài 2 : Điền Đ,S vào 
 346 + 7 x 2 = 353 x 2(345 + 245): 5 = 590 : 5 
 =706 = 118
Bài 3: Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS K- G.
- Dùng dấu cộng, nhân và dấu ( ) để dãy số cho dưới đây:
1 3 5 7 9 có giá trị bằng 450
1 2 4 6 8 có giá trị bằng 288
 Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
417 - (37 - 20) = 417 - 17
 = 400
25 + 5 x 5 = 25 + 25
 = 50
- Tính ,điền và nêu cách tính.
	Giải
Số bạn mỗi đội có là:
88 : 2 = 44 (bạn)
Số bạn mỗi hàng có là:
44 : 4 = 11 (bạn)
ĐS: 11bạn
- HS tính:
a. 1 x ( 3 + 7) x 5 x 9 b. 1 x (2 + 4) x6 x8
= 1 x 10 x 5 x 9 = 1 x 6 x 6 x 8
= 10 x 5 x 9 = 450 = 6 x 6 x 8 = 288
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 17, từ đó có hướng khắc phục và phát huy
-Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện.
II. Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động tuần 17:
 a.Ưu điểm:
 - Nề nếp của lớp được duy trì và thực hiện tốt.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. Vệ sinh thân thể có nhiều tiến bộ, một số bạn tóc đã được cắt ngắn.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi
 - Nề nếp lớp tốt 
 b. Nhược điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài bị thầy nhắc nhở
- Nộp các khoản tiền còn chậm: V.Anh, Thương,...
- Chữ viết vẫn chưa được tiến bộ: Hoàn,...
3. Kế hoạch tuần18 :
- Duy trì các nề nếp đã có.
-LĐVS sạch sẽ để chào mừng ngày thành lập QĐND VN 22-12
-Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ
-Cố gắng hoàn thành các khoản thu nộp.
-Ôn tập thật tốt để chuẩn bị thi học kì 1
 -Tăng cường thi đua giành nhiều diểm tốt.
 - Nộp tiền bảo hiểm y tế.
- Cả lớp cùng hát
Cả lớp lắng nghe
Cá nhân nêu ý kiến của mình
Cả lớp lắng nghe
Cá nhân nêu ý kiến của mình
Cả lớp lắng nghe, thực hiện 
- Học sinh bình bầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 Tuan 17 2 Buoi CKT Lieu.doc