Tập đọc - Kể chuyện: Mồ Côi xử kiện
I/ Mục tiêu:
*Tập đọc :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật
-Rèn đọc đúng các từ: vịt rán, giãy nảy, trả tiền
-Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS K- G kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện)
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
TuÇn 17 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện: Mồ Côi xử kiện I/ Mục tiêu: *Tập đọc :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật -Rèn đọc đúng các từ: vịt rán, giãy nảy, trả tiền -Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS K- G kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện) II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc mẫu toàn bài. - Giới thiệu tranh cho học sinh quan sát . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côiâ , bồi thường ). -Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. thi đọc ĐT 3 đoạn. + Mời 1HS đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH ? Câu chuyện có những nhân vật nào? ? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? ?Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? - Đọc thành tiếng đoạn 2. ?Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? ? Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Đọc đoạn lại 2 và 3, và trả lời câu hỏi: ?Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? ? Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? * Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. * Kể chuyện * Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. * H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất 3) Củng cố dặn dò : -?Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ ở mục A theo hướng dẫn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. 3 nhóm thi đọc. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn 1 câu chuyện - Có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côi. - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm.. - 1 HS đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm.. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên - 1 em đọc đoạn lại đoạn 2, 3, cả lớp đọc thầm. - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ . - Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. Toán: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Y/c HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. +?Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. ?Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? ? Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hành tính nháp. - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Y/c 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - G ọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài.(Lộc, Oanh) - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp n/xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9 - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 ( quyển) Số sách xếp ở mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đ/S: 30 quyển sách - 2HS nhắc lại QT vừa học. Tự nhiên xã hội: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu - - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông. I./ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 64 , 65 ; tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK - Y/c HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. Bước 2: - Y/c đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). - GV nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. thảo luận câu hỏi: ? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? - KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. *Hoạt động3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: + Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. + Trưởng trò hô: Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. . Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và .. tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. c) Củng cố - Dặn dò: - Trong lớp chúng ta ai đã thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông? - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Một số đại diện lên báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi. - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên. - HS liên hệ. HDTH Tiếng Việt: Tiết 1 (Tuần 17) I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc bài: Sài Gòn tôi yêu. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. -Hiểu nội dung: Tình yêu mảnh đất và con người Sài gòn của tác giả. Trả lời được các câu hỏi a,b,c,d,e trong bài. II/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ. 2.Bài mới: 3.Tìm hiểu bài Kiểm tra chuẩn bị của HS. -Giới thiệu bài: -GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc . - Tổ chức cho HS thi đọc - Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương. a.Bài đọc trên nói về điều gì? b.Những từ ngữ “ phố phường náo nhiệt xe cộ; cái tĩnh lặng của buổi sáng; đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét đẹp riêng nào của Sài Gòn? c.Vì sao ở Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam, mà chỉ toàn là người sài Gòn? d.Đâu là nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn ? g.Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật? 2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại nhiều lần. - Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu của GV. - Thi đọc cá nhân. - Thi đọc theo nhóm. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay. -HS đọc và chọn câu trả lời đúng để đánh dấu vào ô trống. - Về nhà đọc lại bài. Thể dục: Ôn ĐHĐN và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. TC: Chim về tổ. I/ Mục tiêu: - Ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp. - Biết cách đi vượt chướng ngại vậ ... = BN = 1 cm MD = NC = 2cm - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. Tập viết: Ôn chữ hoa: N I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ ( 1 dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng) û. Viết câu ứng dụng :Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh họa đồ ( 1 lần ).bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con ? Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng - Yêu cầu HS viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa: ( Đường , Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài - GV chấm một số bài. Nhận xét . 3/ Củng cố - Dặn dò: - Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con . - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền . - Lắng nghe. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền. - 1HS đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Lớp tập viết trên bảng con: Đường , Nghệ , Non. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Toán: Hình vuông I/ Mục tiêu : - HS nhận biết về hình vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) - Giáo dục HS thích học toán. II/ Chuẩn bị : Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình vuông A B C D - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. ? Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: .- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông . - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả, lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là HV. - Đọc đề bài 2 . Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài . Chính tả (Nghe viết): Âm thanh thành phố I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi. - Viết và làm đúng bài tập phân biệt vần ăc / ăt. II/ Chuẩn bị : 3 bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c viết tiếng có vần ăc, ăt. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Đọc 1 lần đoạn chính tả. - Yêu cầu 2em đọc lại. ? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? ? Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng kho.ù - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi . * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - Y/c 2 nhóm (3 em/ nhóm ) lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại đoạn chính tả. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – tô – ven , pi – a – nô ) - Nghe - viết vào vở. - Kiểm tra bài chéo và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 2 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối - 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Tập làm văn: Viết về thành thị, nông thôn I/ Mục tiêu: . - Dựa vào tiết tập làm văn miệng tuần 16 HS viết được một bức thư cho bạn bè cùng lứa tuổi kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức, đủ ý một bức thư . Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT. - HS trả lời nội dung câu hỏi của GV. - Cả theo dõi. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư . - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . BD Toán: Tiết 2 (Tuần17) I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác trong học toán. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30) 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 Bài 2 : Điền Đ,S vào 346 + 7 x 2 = 353 x 2(345 + 245): 5 = 590 : 5 =706 = 118 Bài 3: Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Dành cho HS K- G. - Dùng dấu cộng, nhân và dấu ( ) để dãy số cho dưới đây: 1 3 5 7 9 có giá trị bằng 450 1 2 4 6 8 có giá trị bằng 288 Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 417 - (37 - 20) = 417 - 17 = 400 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50 - Tính ,điền và nêu cách tính. Giải Số bạn mỗi đội có là: 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 44 : 4 = 11 (bạn) ĐS: 11bạn - HS tính: a. 1 x ( 3 + 7) x 5 x 9 b. 1 x (2 + 4) x6 x8 = 1 x 10 x 5 x 9 = 1 x 6 x 6 x 8 = 10 x 5 x 9 = 450 = 6 x 6 x 8 = 288 Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 17, từ đó có hướng khắc phục và phát huy -Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 17: a.Ưu điểm: - Nề nếp của lớp được duy trì và thực hiện tốt. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. Vệ sinh thân thể có nhiều tiến bộ, một số bạn tóc đã được cắt ngắn. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi - Nề nếp lớp tốt b. Nhược điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài bị thầy nhắc nhở - Nộp các khoản tiền còn chậm: V.Anh, Thương,... - Chữ viết vẫn chưa được tiến bộ: Hoàn,... 3. Kế hoạch tuần18 : - Duy trì các nề nếp đã có. -LĐVS sạch sẽ để chào mừng ngày thành lập QĐND VN 22-12 -Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ -Cố gắng hoàn thành các khoản thu nộp. -Ôn tập thật tốt để chuẩn bị thi học kì 1 -Tăng cường thi đua giành nhiều diểm tốt. - Nộp tiền bảo hiểm y tế. - Cả lớp cùng hát Cả lớp lắng nghe Cá nhân nêu ý kiến của mình Cả lớp lắng nghe Cá nhân nêu ý kiến của mình Cả lớp lắng nghe, thực hiện - Học sinh bình bầu.
Tài liệu đính kèm: