TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Mồ côi xử kiện
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật
- Hiểu ND câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể được từng đoạn hợp thành toàn bộ câu chuyện-Kể chuyện tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK
Ngày soạn: 11/12/2010 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Nhắc nhở đầu tuần Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật - Hiểu ND câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. - Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể được từng đoạn hợp thành toàn bộ câu chuyện-Kể chuyện tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’Đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại. B. Bài mới: 45’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi SGK HD cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau thi ĐT 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: + Câu chuyện có nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. + GV hỏi tiếp câu hỏi 1,2 SGK ? - HSTL - Khi bác nông dân nhận có hít Mồ Côi phán thế nào? + Thái độ của bác khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên... + Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - HSTL - Em hãy đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại - 1HS đọc đoạn 3 - Gọi HS thi đọc theo vai - 2 tốp HS phân vai thi đọc bài Kể chuyện (18’) 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD kể câu chuyện tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ - Gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1- HS khác NX. - Chia 3 nhóm HS,YC tập kể trong nhóm. - Tập kể trong nhóm - Gọi HS thi kể kể và NX. - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học Tiết 4: Toán Tính giá trị biểu thức. (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính. - Luyện giải bài toán bằng 2 phép tính. - Hs đại làm các bài tập bài 1, bài 2, bài 3. II. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: 5’ 2 HS lên bảng làm lại BT3 tiết 80(tr.81), nêu lại cách thực hiện II. Bài mới: 32’ 1.Giới thiệu bài. 2. HD tính g/trị của b/thức có dấu ngoặc. - Viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức (I) không có dấu ngoặc, - Nêu cách tính g/ trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Nêu cách tính g/trị b/thức có d/ ngoặc ? - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - HS nêu-> nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - Thực hiện vào bảng con. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - Gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - YCHS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. - Chẳng hạn: 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 * Bài 2: - GV HD - HS nêu cách làm, làm bài -> NX. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - GVHD - HS đọc bài toán, phân tích bài toán - HS nêu: 2 cách -> Làm bài -> NX. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại quy tắc của bài ? - HS nêu lại ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 5: Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 2). I. Mục tiờu : - Biết cụng lao của cỏc thương binh , liệt sĩ đối với quờ hương, đất nước. - Kớnh trọng, biết ơn và quan tõm , giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phự hợp với khả năng . - GDHS tham gia cỏc hoạt động đền ơn, đỏp nghĩa cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - Lấy chứng cứ 2, 3 nhận xét 6. II. Hoaùt ủoọng dạy học: A. Bài cũ: 4’ Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? HS phát biểu B. Bài mới: 29’ Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi: + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? - Xem tranh t/luận nhóm theo câu gọi ý. - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra - Lớp nhận xét, bổ sung. - NX, nhắc: tích cực ủng hộ, tham gia các HĐ đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương *Kết luận chung: TB, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. 3. Dặn dò: 2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 12/12/2010 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Luyện tập. I.Mục tiêu: - Biết hiện tính giá của biểu thức có dấu ngoặc( ). - áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =. - Hs đại trà làm được các bài tập 1, 2 , 3(dòng 1), 4 . II. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: 5’ Nêu 4 qui tắc tính g/trị của biểu thức? II. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1, 2: HDHS làm bài và chữa bài. - HS nêu YC, nêu cách làm, làm bài. NX Bài 1: HDHS làm bài vào bảng con Bài 2: HDHS làm vào vở. Bài 3: - HS nêu YC, nêu cách so sánh. - HDHS làm bài vào bảng con - HS làm bài . NX. Bài 4: Củng cố kỹ năng xếp hình. - HS nêu YC, nêu cách xếp hình - Thực hành xếp hình -> NX. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1HS nêu lại ND bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài * NX tiết học. Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên soạn giảng Tiết 3: Chính tả Nghe viết: Vầng trăng quê em. Phân biệt : d/gi/r, ăt/ăc I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập 2a điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) vào ô trống. - Bảo vệ môi trường: yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đát nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường( Khai thác trực tiếp nôi dung bài). II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2a. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc: Công cha, chảy ra HS viết bảng . B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt... + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - HS nêu NX cách trình bày bài - Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn? - Đọc 1 số tiếng khó . - HS viết vào bảng con b. GV đọc bài - Nghe - viết vào vở c. Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết - HS đổi vở soát lỗi 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a): - HS nêu YCBT - HS làm bài CN - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng. Lời giải: gì - dẻo - ra - duyên 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ -Về nhà HTL các câu đố,câu ca dao(BT2) - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - NX tiết học. Tiết 4: Tự Nhiên Xã Hội An toàn khi đi xe đạp. I. MUẽC TIEÂU: - Nêu một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ Nêu sự # nhau giữa làng quê và đô thị ? 2. Bài mới: 30’ Hoạt động 1: QS tranh theo nhóm. - Chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát tranh trong SGK. - Các nhóm QS các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, YC t/luận: - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp ntn là đúng luật giao thông ? - Gọi HS trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: TC “Đèn xanh, đèn đỏ” - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. TC lặp lại nhiều lần -> ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - HS nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 13/12/2010 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Anh Đom Đóm. I. Muùc ủớch yeõu caàu: - Biết ngắt nghỉ hơi một cách hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Chú ý các TN: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp. - Hiểu nghĩa các TN trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu ND bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK ; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài thơ - HS theo dõi SGK. - Hướng dẫn cách đọc b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng ... . II. Đồ dùng dạy học : - Một số mô hình có dạng hình chữ nhật. - Ê ke để kẻ kiẻm tra góc vuông, thước đo chiều dài. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ 4HS làm dòng 2 của BT2, BT3 (tiết 83) B. Bài mới: 32’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật - Vẽ lên bảng HCN ABCD như SGK - QS hình chữ nhật - Giới thiệu : Đây là HCN ABCD - Đọc : HCN ABCD. - YCHS dùng Ê ke kiểm tra 4 góc HCN. - Dùng Ê ke KT, nêu: HCN có 4 đỉnh A,B,C,D đều là góc vuông. - YC dùng thước để đo độ dài các cạnh . - Dùng thước đo các cạnh, nêu: HCN có 2 cạnh dài là AB và CD, 2 cạnh ngắn: AD,BC: AB = CD ; AD = BC. * Kết luận ? - Nêu: HCN có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. - Liên hệ với hình ảnh khác. - Liên hệ thực tế: - Nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN - Nêu lại đặc điểm của HCN ? - HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - YCHSQS các loại hình trong bài, hỏi để HS nêu NX -> GV chữa bài - QS các hình, NX hình nào là HCN, hình nào không phải là HCN. (nêu rõ tên hình) Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT -YCHS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kết quả - GV ghi bảng. - độ dài : AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm - Độ dài : MN = PQ = 5 cm - Cùng HS NX, ghi điểm. MQ = NP = 2 cm Bài 3: - HS nêu yêucầu BT -YCHSQS hình, nêu tên các HCN. - QS hình, nêu : Các HCN là : ABNM, -YC đo tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình. - Đo , nêu theo YC của bài. - Lưu ý: AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm. AM = BN = 1cm MD = NC =2cm ; AB =MN =DC = 4cm. Bài 4 : * HS vẽ được HCN - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng kẻ thêm đoạn thẳng. - Kẻ tùy ý để tạo ra HCN - HS # nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại đặc điểm của HCN - Tìm các đồ dùng có dạng HCN - NX tiết học. Tiết 3: Luyện Từ và Câu Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu : Ai thế nào ? Dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Tìm được các các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật( BT1). - Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể)(BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT 3a, b). - Hs khá giỏi làm được toàn bộ BT 3. - Bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đát nước trên các vùng đất quê hương từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường( Khai thác trực tiếp nôi dung bài- Nội dung đặt câu hỏi). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND BT2 + 4 tờ giấy A4. - 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu văn (BT3). III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - 2HS làm lại BT1, 3(miệng) tiết 16. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc HS có thể tìm nhiều TN nói về đặc điểm của một nhân vật. - Làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - Mời 3HS lên bảng viết mỗi em 1 câu. a. Mến dũng cảm / tốt bụng/ b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ/... c. Chàng mồ côi tài trí/ công minh/ Chủ quán tham lam/ dối trá/xấu xa/... Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - Nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu - Nghe. - Gọi HS đọc lại câu M -> YC đặt 1 câu - Đọc lại câu M(SGK) -> 1HS làm mẫu - YC làm bài CN, phát giấy cho 4HS làm -Làm bài CN - nối tiếp nhau đọc từng câu - 4 HS làm bài vào giấy, dán lên bảng - GV nhận xét, chấm điểm. Ai Thế nào Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát Buổi sớm hôm qua lạnh buốt Bài 3: Tiến hành tương tự như với BT2. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN -> phát biểu ý kiến - GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * NX tiết học: Tiết 4: Chính tả Nghe viết: Âm thanh thành phố. Phân biệt : ui/uôi, d/gi/ r. I. Muùc ủớch yeõu caàu: - Nghe – viết chính xác, đúng ch/ tả, trình bày sạch đẹp đoạn cuối bài  m thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm . - Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó ui, uôi( BT2), chứa tiếng bắt đầu bằng r /d/ gi/ theo nghĩa đã cho( BT3a). II. Đồ dùng dạy - học. - Bút màu + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. - 4 tờ giấy A4 để HS viết lời giải BT3a. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: 5’ - Nghe đọc - Viết bảng: râm ran, dẻo dai B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - viết a) HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - HD nhận xét chính tả. - Nêu các chữ được viết hoa. - GV đọc một số tiếng khó: - HS luyện viết vào bảng con. b) GV đọc bài. - N – V bài vào vở. c) Chấm,chữa bài - nhận xét bài viết - HS đổi vở soát lỗi. 3. HD làm bài tập: a) BT 2: - HS nêu yêu cầu - làm bài cá nhân. - Dán bảg 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND BT3. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức – NX. -> GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. b) Bài 3(a): - HS nêu YCBT - làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - GV chốt lời giải đúng: Giống - rạ - dạy 4. Củng cố -Dặn dò: 2’ - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi. - NX tiết học. Ngày soạn: 15/12/2010 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Hình vuông. I. MỤC TIấU: - Bước đầu nhận biét một số yếu tố( đỉnh, góc, cạnh) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông) - Học sinh đại trà làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Một số mô hình ( HV, HCN, tam giác, tứ giác) - Ê ke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ: 3’ - 2HS nêu đặc điểm của HCN B. Bài mới: 33’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng HV ABCD như SGK, giới thiệu: Đây là HV ABCD (chỉ) - HS quan sát - Đọc: HV ABCD. - YCHS dùng Ê ke KT góc vuông, ? - Dùng Ê ke KT góc vuông, nêu NX. - YC dùng thước KT độ dài các cạnh của HV, ? - Dùng thước KT độ dài các cạnh của HV, nêu NX. - Hãy rút ra Kết luận ? - Nêu KL (SGK) -> Nhắc lại KL. - Tìm điểm khác nhau và giống nhau giữa HV với HCN ? - Giống: 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông - Khác: cạnh * Đưa ra 1 số mô hình. - Nhận biết hình nào là HV, - Liên hệ với 1 số đồ vật trong thực tế. -> Nêu: Khăn mùi xoa, viên gạch hoa -> Nêu lại đặc điểm của hình vuông ? - 2 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông. 2. hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : * HS nhận dạng được HV. - HS nêu yêucầu - Dùng ê ke và thước kẻ KT từng hình - HS nêu NX từng hình, Chẳng hạn: + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét Bài 2 : * HS biết cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - HS nêu yêu cầu BT - Đo, nêu số đo độ dài cạnh của mỗi hình - NX. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình - HS nêu yêu cầu BT HDHS vẽ trên giấy kẻ ô vuông. - HS quan sát hình mẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà thực hành vẽ HV, ch/ bị bài sau * NX tiết học Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn giảng Tiết 3: Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. - HS viết được 1 lá thư cho bạn( khoảng 10 câu) kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. - Bảo vệ môi trường: giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường( Khai thác trực tiếp nôi dung bài). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (tr.83 SGK) III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: 5’ KT 2HS - 1HS Kể câu chuyện kéo cây lúa lên. - 1HS Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập - HS nêu yêu cầu BT. - Mở bảng. - HS nhìn bảng đọc mẫu lá thư - Mời 1 HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. - YCHS làm bài vào vở (VBT) - Làm bài CN - Nhắc HS: có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - Theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng. - Gọi HS đọc lá thư - Đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Về nhà thực hành viết thư cho người thân * NX tiết học Tiết 4: Tự Nhiên Xã Hội Ôn tập học kì I I. mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan trong đó . - Nêu chức năng 1 trong những cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Lấy bổ sung các chứng cứ: 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh - Treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan - Nhóm khác NX. - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó – học sinh khác nhận xét. - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng - GV nhận xét và két quả học tập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS . 2. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu ND bài - HD HS ôn tập HK1 - Nhận xét giờ học Tiết 5: Sinh hoạt lớp tuần 17 I. Mục tiờu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 17. - Biết phỏt huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại cũn mắc phải. - HS vui chơi, mỳa hỏt tập thể. II. Cỏc hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nờu cỏc ưu điểm đó đạt được và nhược điểm cũn mắc ở tuần học 17. - HS nờu hướng phấn đấu của tuần học 18. * GV nhận xột chung cỏc ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 17. Nhắc nhở h/s tiếp tục ụn tập cỏc bảng nhõn chia và quy tắc đó học. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 18. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s mỳa hỏt và vui chơi cỏc trũ chơi dõn gian. - GV theo dừi nhắc nhở cỏc em tham gia mỳa hỏt vui chơi tớch cực.
Tài liệu đính kèm: