Kiểm tra định giữa kì I môn: Tiếng Việt 3

Kiểm tra định giữa kì I môn: Tiếng Việt 3

Đọc thầm bài Cục nước đá để trả lời các câu hỏi và bài tập sau.

CỤC NƯỚC ĐÁ

Mưa đá. Một cục nước đá trắng tinh, to lông lốc như một quả trứng gà rơi bộp xuống đất. Dòng nước dang rộng tay nói:

- Chào bạn ! Mời bạn nhập vào với chúng tôi !

Cục nước đá nhìn dòng nước, lạnh lùng đáp :

- Các anh đục ngầu, bẩn thỉu như thế, tôi hòa nhập với các bạn sao được? Trời cao kia mới là bạn của tôi !

Dòng nước cười xòa rồi ào ào chảy ra sông, ra biển. Cục nước đá nằm trơ lại một mình, lát sau thì tan ra, ướt nhoẹt cả một góc sân.

Theo Dương Văn Thoa

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định giữa kì I môn: Tiếng Việt 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU	KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ I
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	Môn: Tiếng việt (Phần đọc)
Lớp: 3. . . .	Thời gian: 20 phút
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đọc thầm bài Cục nước đá để trả lời các câu hỏi và bài tập sau.
CỤC NƯỚC ĐÁ
Mưa đá. Một cục nước đá trắng tinh, to lông lốc như một quả trứng gà rơi bộp xuống đất. Dòng nước dang rộng tay nói:
- Chào bạn ! Mời bạn nhập vào với chúng tôi !
Cục nước đá nhìn dòng nước, lạnh lùng đáp :
- Các anh đục ngầu, bẩn thỉu như thế, tôi hòa nhập với các bạn sao được? Trời cao kia mới là bạn của tôi !
Dòng nước cười xòa rồi ào ào chảy ra sông, ra biển. Cục nước đá nằm trơ lại một mình, lát sau thì tan ra, ướt nhoẹt cả một góc sân.
Theo Dương Văn Thoa
A. Đánh dấu X vào câu trả lời đúng
Câu 1: Lúc vừa rơi xuống đất, cục nước đá có hình dạng thế nào?
 Trắng, nhỏ như một hòn sỏi.
 Trắng, tròn xoe như quả bóng đá.
 Trắng tinh, to lông lốc như quả trứng gà.
Câu 2: Trông thấy cục nước đá, dòng nước làm gì?
 Dang tay mời cục nước đá nhập vào dòng chảy.
 Cười xòa rồi ào ào chảy ra sông, ra biển
 Lạnh lùng chào rồi chảy ra sông ra biển
Câu 3: Số phận của cục nước đá sau đó ra sao ?
 Trở về làm bạn với trời cao.
 Bị dòng nước ào ào cuốn ra sông, ra biển.
 Trơ lại một mình, lát sau tan ra, ướt nhoẹt cả một góc sân.
Câu 4: Ghi lại các sự vật được so sánh trong câu thơ sau:
Ông trăng như cái mâm vàng
Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta
(Phạm Đông Hưng)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 5: Chọn từ thích hợp ( thì, như, thế ) điền vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
Những hạt mưa rơi . những hạt ngọc trai lóng lánh trên bầu trời.
KIỂM TRA VIẾT
I . Chính tả nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Những chiếc chuông reo” 
Những chiếc chuông reo
Tôi rất thích ra lò gạch chơi trò ú tim với thằng Cu và cái Cún, con bác. Một chiều giáp Tết, gạch vào lò, sắp nhóm lửa, thằng Cu rủ tôi nặn những chiếc chuông con to hơn quả táo, có cái núm để xâu dây, lại thêm cả một viên bi nhỏ ở trong để tạo ra tiếng kêu
Theo Ngô Quân Miện
 II.Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn ( 5-7 câu) kể lại kỷ niệm khó quên buổi đầu em đi học.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU	KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ I
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	Môn: Tiếng việt (Phần viết)
Lớp: 3. . . .	Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. Chính tả
II. Tập làm văn: 
Viết một đoạn văn ngắn ( 5-7 câu) kể lại kỷ niệm khó quên buổi đầu em đi học.
ĐỌC THÀNH TIẾNG
*Giáo viên lần lượt gọi từng HS đọc 1 trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung từng đoạn:
1. Đoạn 1: “Ngày xưa  lo được việc này”. Bài: Cậu bé thông minh, (TV3, tập 1, trang 4).
Câu hỏi: Nhà vua nghĩ ra cách gì để tìm người tài?
2. Đoạn 2: “Tan học  tôi trả lời”. Bài: Ai có lỗi, (TV3, tập 1, trang 13). 
Câu hỏi: Cô - rét - ti nói với bạn như thế nào?
3. Đoạn 3: “Năm nay  của bạn Hoà”. Bài : Chiếc áo len, (TV3, tập 1, trang 20). 
Câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
4. Đoạn : “Thành phố sắp....những chữ cái đầu tiên” bài Ông ngoại TV 3 tập I trang 34
Câu hỏi : Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
5. Đoạn : “Bắn thêm ....thằng hèn mới chui” - Bài : Người lính dũng cảm TV 3 tập I trang 38
Câu hỏi : Cácbạn nhỏ trong chuyện chơi trò gì ? Ở đâu ?
6. Đoạn : “Có lần.....mẹ lại thôi” - Bài : Bài tập làm văn TV 3 tập I trang 46
Câu hỏi : Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
7. Đoạn : “Tôi nhìn sang......để mẹ đỡ vất vả” - Bài :Bài tập làm văn TV 3 tập I trang 46
Câu hỏi : Thấy các bạn viết nhiều , Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm)
Câu 1: Trơ lại một mình, lát sau tan ra, ướt nhoẹt cả một góc sân. (1điểm)
Câu 2 : Dang tay mời cục nước đá nhập vào dòng chảy.	 (0,75điểm)
Câu 3 : Trắng tinh, to lông lốc như quả trứng gà.	 (0,75 điểm)
Câu 4: Học sinh xác định đúng mỗi sự vật được 0,5 điểm	 (1 điểm)
 Ông trăng (0,5 điểm); cái mâm vàng (0,5 điểm); 	
Câu 5: Học sinh điền đúng từ như được 0,5 điểm (0,5 điểm)
2. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
a, Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3 điểm)
 - Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm.
 - Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2điểm.
 - Đọc sai từ 6 tiếng đến 8 tiếng: 1,5điểm.
 - Đọc sai từ 9 tiếng đến 12 tiếng: 1điểm.
b, Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
c, Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1điểm.
 - Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm.
d, Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
 - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm.
II. PHẦN VIẾT
1. Chính tả: (5điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng, chữ viết rõ ràng : cho 5điểm
- Mỗi lỗi chính tả (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định): trừ 0.5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm toàn bài
2.Tập làm văn: (5điểm)
- Viết thành đoạn văn có ít nhất là 5-7 câu
- Viết câu đúng ngữ pháp, nội dung đảm bảo theo yêu cầu
- Đúng chính tả, trình bày sạch đẹp
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết chính tả hoặc ngữ pháp, dùng từ có thể cho các mức điểm 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 

Tài liệu đính kèm:

  • docKTL1_TV-THAO.doc