Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)

I/ Mục tiêu :

A.Tập đọc :

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó :vịt rán, miếng cơm nắm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,.

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.-Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :

-Nắm được nghĩa của các từ mới : công đường, bồi thường

Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

B. Kể chuyện :

_1.Rèn kĩ năng nói :

-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện

-Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật

-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

-2.Rèn kĩ năng nghe :

-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

II/ Đồ dùng DH :

_GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,

_HS : SGK.

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2009-2010 (Bản hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :17	
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo )
I/ Mục tiêu : 
-Kiến thức: giúp học sinh biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
-Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
-Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Đồ dùng DH ;
-GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
-HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung (tg) 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ :(4’)
2. Giới thiệu bài
(1’ )
3. Qui tắc tính GT biểu thức có dấu ( )
( 12’)
4. :Thực hành ( 22’) 
- Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức :
- Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : 
- Bài 3 : Giải toán 
Gọi h/s chữa bài về nhà - n/x cho điểm .Nhận xét vở HS
GV nêu bài học : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) Hoạt động) 
*GV viết lên bảng biểu thức : 30 + 5 : 5 và yêu cầu HS đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 30 + 5 : 5 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm . GV chốt cách tính .
Cho học sinh nêu quy tắc
GV h/d h/s đọc : Biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 đọc là : “Mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5”
GV viết lên bảng biểu thức : 3 x ( 20 – 10 ) và yêu cầu HS đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 3 x ( 20 – 10 ) 
Cho h/s nêu lại cách làm
Hoạt động 2 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV gọi HS làm bài trên bảng lớp 
GV cho lớp nhận xét ,chốt bài. 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài .GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài bằng 2 cách.
Giáo viên nhận xét.Chốt bài 
-HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả : 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31 
-HS nêu QT
-HS đọc 
( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
= 7
-HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả : 
3 x ( 20 – 10 ) = 
3 x 10= 30
HS đọc 
HS làm bài
HS 2-3 h/s làm bài 
Lớp nhận xét
-HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Cách 1 :
Số h/s mỗi đội có là:
88 : 2 = 44 ( học sinh )
Số h/s mỗi hàng có là 44 : 4 = 11 ( học sinh)
Cách 2 :
Số h/s 4 hàng có là :
4 x 2 = 8 ( học sinh )
Số h/s mỗi hàng có là 88 : 8 = 11 ( học sinh )
Lớp nhận xét 
5.Củng cố -dặn dò : GV nhận xét tiết học.
	Chuẩn bị : Luyện tập .
Tập đọc -kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/ Mục tiêu : 
A.Tập đọc :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó :vịt rán, miếng cơm nắm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,...
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.-Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
-Nắm được nghĩa của các từ mới : công đường, bồi thường 
Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B. Kể chuyện :
_1.Rèn kĩ năng nói : 
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện 
-Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật 
-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
-2.Rèn kĩ năng nghe : 
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng DH :
_GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
_HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A-Tập đọc 
Nội dung (tg)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ :
(4’)
2. GT bài :
3.Luyện đọc ( 15’ )
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc TL bài :Về quê ngoại . Hỏi 
+ Nội dung bài nói gì ?Nx , cho điểm
GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :+ Tranh vẽ gì ?
Ghi bảng.
GV đọc mẫu toàn bài
-HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Gv h/d h/s : luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Giáo viên gọi tiếp h/s đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
-GV kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, bồi thường 
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
GV cho h/s đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
- Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? 
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ?
-Cho h/s đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
+ Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
-Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.Cá nhân đọc nối tiếp 
HS giải nghĩa từ trong SGK.
H/s đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Học sinh đọc thầm.
Có chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
...về việc bác vào quán hít mùi thơm ...
Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ...
...bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử.
Bác giãy nãy lên : 
vì xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
 Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.
HS TL và trả lời :
Vị quan toà thông minh /Phiên xử thú vị / Bẽ mặt kẻ tham lam 
4.Luyện đọc lại :
B-Kể chuyện
5. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) 
* GV chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn h/s đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật .
-GV uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
: 
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho h/s kể chuyện theo nhóm. 
Cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
khen ngợi h/s có lời kể sáng tạo.
Cho 1 h/s kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm lên sắm vai.
-Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. 
5 học sinh lần lượt kể 
Học sinh kể chuyện theo nhóm.
6.Củng cố– Dặn dò : ( 1’ )GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
	BIẾT ƠN THƯƠNG BINH ,LIỆT SĨ 
I/ Mục tiêu :
-1.Kiến thức : giúp HS hiểu :
+Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
+Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ 
2.Kĩ năng : HS biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
3.Thái độ : giáo dục h/s có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ 	
II/ Chuẩn bị:+GV vở bài tập đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, 
-Phiếu giao việc cho các nhóm 
+Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung (tg)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ :
(4’)
2.GT bài :
3.Thực hành 
* Xem tranh và kể về những người anh hùng ( 10’ ) 
* Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương ( 13’ )
* Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện  về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ (10’)
GV cho hs nêu những việc các em đã làm đối với các TB và gđ liệt sĩ .
GV nêu y/c tiết học .
: 
GV chia lớp thành các nhóm, phát tranh hoặc ảnh của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, y/c các nhóm hãy thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau :
-Người trong trảnh, ảnh là ai ?
-Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ?
-Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
Giáo viên tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ 
-YC h/s hát 1 bài hát ca ngợi gương anh hùng ( bài Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu ) 
GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương:
Giáo viên hỏi :
+ Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ ?
GV cho h/s lên hát múa, đọc thơ, kể chuyện  về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Học sinh tự liên hệ
Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh )
Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong tranh
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
-... vì các cô chú TB  ... ùo viên
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ (4’)
2. GT bài : (1’)
3.GT hình vuông (10’)
4.Thực hành .(23’)
-Bài 1 : Tô màu hình vuông
-Bài 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của HV vào chỗ chấm : 
-Bài 3 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật :
-Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu :
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
GV nêu y/c tiết học .
GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn, 1 hình tam giác 
GV y/c h/s dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của HV và đo các cạnh HV 
KL: HV có 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau.
Cho học sinh nhắc lại
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho h/s dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình vuông và tô màu vào hình đó. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét , chốt 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài trên bảng phụ 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét
HS tìm và gọi tên hình vuông 
trong các hình vẽ đưa ra.
-HS dùng thước ê ke kiểm tra : HV có 4 góc đềulà góc vuông.
4cạnh đều = nhau 
HS rút ra KL về HV 
HS nhắc lại 
-HS đọc 
HS dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình
HS làm bài tô màu các HV 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
5.Củng cố– Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật 
 Thủ công 
CẮT DÁN CHỮ :VUI VẺ 
I/ Mục tiêu : 
-Kiến thức: HS biết vận dụng Kĩ năng kẻ, cắt, dán đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ :
 VUI VẺ . 
-Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
-Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ.
II/Đồ dùng DH :-GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .Kéo, thủ công, bút chì.
-HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động DH chủ yếu:
Nội dung (tg) 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ : ( 4’ )
2. Giới thiệu bài:(1’)
3.Bài mới :
a. GV h/d HS quan sát và nhận xét ( 10’ )
b. Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ
c. HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
KT bài : cắt, dán chữ E 
 Kiểm tra đồ dùng của h/s .Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
GV nêu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ 
: 
GV giới thiệu cho h/s mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu h/s quan sát và nhận xét :
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E 
GV N/x và củng cố cách kẻ, cắt chữ,
 dán chữ VUI VẺ lên bảng.
*Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt
GV h/d : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học.
Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b )
.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét
GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. 
GV q/s , uốn nắn cho những h/s gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
-HS mang bài trước lên chấm .
-HS quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
V, U,I, E
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
a b 
Hình 2
-HS thực hành theo nhóm 
Đ/ d các nhóm mang sản phẩm lên trưng bày Cả lớp n/x bình chọn nhóm có s/p đẹp nhất 
5.Củng cố , dặn dò: ( 1’ ) Nhận xét tiết học
Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 )
 BGH ký duyệt 
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .
GV giúp học sinh ủng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống 
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Biểu thức 
50 + (50 – 40)
( 65 + 5 ) : 2
96 + 50 x 2
Giá trị của biểu thức
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu 
Lớp Nhận xét
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu 
Lớp Nhận xét
 Ôn Tập làm văn 
GV tiếp tục giúp cho học sinh kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
+ Bài tập yêu cầu em điều gì ?
Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện 
Bài tập yêu cầu các em nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng.
Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp
Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) 
Cho các tổ thi đua kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) trước lớp
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 
Cá nhân
Bài tập yêu cầu em kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.
Cá nhân
Lớp nhận xét và bổ sung 
Cá nhân
Ôn Chính tả 
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uôi, d / gi / r hoặc vần ăc /ăt 
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
5 từ có vần ui
5 từ có vần uôi
Củi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, xui khiến, tủi thân, núi 
Chuối, buổi, cuối cùng, dòng suối, đuối sức, nuôi nấng,hạt muối, cao tuổi ..
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,  gần như nhau : 
Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt :
Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác : 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Ngược với phương nam : 
Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,  bằng hai đầu ngón tay : 
Trái nghĩa với rỗng: 
Ghi vào chỗ trống trong bảng :
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Giống 
Rạ 
Dạy 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau :
Bắc 
Ngắt 
Đặc 
 Rèn chữ viết 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa N, Đ, Q cỡ nhỏ
Cho học sinh viết : Nước chảy đá mòn, Nghệ An 
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 tuan 17(2).doc