Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Sáng) - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Sáng) - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hỡnh chữ nhật.

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, gúc).

- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số mô hình có dạng hình chữ nhật .

- Ê ke để kẻ kiẻm tra góc vuông, thước đo chiều dài .

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. KTBC: - 1 HS làm bài tập 2 tiết 83

 -> HS + GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu hình chữ nhật .

* HS nắm được những đặc điểm của hình chữ nhật .

- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình.

 - HS quan sát hình chữ nhật.

- HS đọc : HCn ABCD, hình tứ giác ABCD

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 (Sáng) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: Sỏng
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ 
Toàn trường tập trung 
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 33: Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
* Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi (trả lời được cỏc CH trong SGK).
* Kể chyện:
- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS Hoàn thành tốt cú thể cho kể cả cõu chuyện.
* GDKNS: - Tư duy sỏng tạo. Ra quyết định: giải quyết vấn đề. Lắng nghe tớch cực
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét .
c. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc"
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
d. Luyện đọc lại 
- 1HS đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
- HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- 2HS nêu
Tiết 4: Toán
	 Tiết 81: Tính giá trị của biểu thức. (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tớnh giỏ trị của biểu thức dạng này.
- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
 125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10)
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10
 = 30
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét
b.Thực hành
. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức.
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét
- GV nhận xét
b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đỏp số: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
 Thứ ba ngày 24 thỏng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
	 Tiết 82: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú dấu ngoặc ().
- Áp dụng được việc tớnh giỏ trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu "=", "".
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:	 Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD học sinh làm BT
Bài 1+2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
 Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
 (421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
 421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm 
 HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
 Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
(12 + 11) x 3 > 45
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22) = 41
 Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
4 . Củng cố - dặn dũ: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
Tiết 2: Tự nhiờn xó hội
 Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nờu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. 
- Nờu được hậu quả nếu đi xe đạp khụng đỳng qui định.
- Cú thể yờu cầu học sinh hoàn thành tốt nờu thờm về hậu quả nếu đi xe đạp khụng đỳng qui định
* GDKNS: Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt phõn tớch về cỏc tỡnh huống chấp hành đỳng quy định khi đi xe đạp.Kĩ năng làm chủ bản thõn:: Ứng phú với những tỡnh huống khụng an toàn khi đi xe đạp.
* ATGT cho nụ cười trẻ thơ: Tớch hợp vào phần củng cố: HS biết đi bộ an toàn tại nơi đường giao nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh về ATGT.
 - Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Cỏc hoạt động
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS biết đi bộ an toàn tại nơi đường giao nhau.
- 1HS 
Tiết 3:	 Chính tả ( Nghe - viết)
 Tiết 33: Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT: - HS yờu quý cảnh đẹp thiờn nhiờn trờn đất nước ta từ đú thờm yờu quý mụi trường xung quanh cú ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu viết ND bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2.KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD học sinh nghe -viết 
*. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài;
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt...
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
*. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
*. Nhân xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 ... Tiết 3: Tập làm văn
 Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu: 
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 cõu) để kể những điều đó biết về thành thị, nụng thụn.
*GDBVMT: - GD ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đất quờ hương (bộ phận).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát
2. KTBC: 	- Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS)
	- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thú vị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. 
*GD ý thức tự hào về cảnh quan mụi trường trờn cỏc vựng đất quờ hương (bộ phận).
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét 1 số bài 
4. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4: Đạo đức:
Tiết 17: Tấm lũng của Bỏc với thương binh liệt sĩ (toàn phần)
I. Mục tiờu:
- Cảm nhận được tỡnh cảm, sự trõn trọng, mến yờu của Bỏc dành cho cỏc anh hựng thương binh, liệt sĩ
- Hiểu được cụng lao to lớn của cỏc anh hựng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhõn dõn
- Cú ý thức rốn luyện bản thõn, cú những hành động thiết thực để thể hiện lũng biết ơn đối với cỏc anh hựng thương binh, liệt sĩ
II. Chuẩn bị:
- Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 
III. Cỏc hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Hồ Chớ Minh với thiếu nhi Đức
+ Em học được gỡ qua cõu chuyện trờn? HS trả lời, nhận xột
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tấm lũng của Bỏc với thương binh, liệt sĩ
b. Cỏc hoạt động:
*. Hoạt động 1: Đọc hiểu
- GV kể lại cõu chuyện “Tấm lũng của Bỏc với thương binh, liệt sĩ” (Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3; Trang 22) 
+ Em ghi lại những từ thể hiện sự trõn trọng, biết ơn của Bỏc Hồ đối với thương binh, liệt sĩ.
+ Bỏc đó làm gỡ để thể hiện lũng biết ơn, trõn trọng đối với thương binh, liệt sĩ?
+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? í nghĩa của ngày đú?
*.Hoạt động 2: Hoạt động nhúm
 + Cõu chuyện trờn cho em hiểu điều gỡ về cụng lao của cỏc thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hũa bỡnh?
*. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
+ Kể lại một cõu chuyện mà em đó đọc, đó nghe về một người thương binh, liệt sĩ mà em biết.
+ Kể những việc mà em đó làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với cỏc thương binh, liệt sĩ .
*. Hoạt động 4: GVHD cho HS thảo luận nhúm
- Nhúm cựng nhau xõy dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyờn truyền mọi người cựng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ hoặc lờn kế hoạch đi thăm 1 gia đỡnhthương binh, liệt sĩ . 
3. Củng cố - dặn dũ: 
 + Cõu chuyện trờn cho em hiểu điều gỡ về cụng lao của cỏc thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hũa bỡnh?
Nhận xột tiết học
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS chia 4 nhúm, thảo luận cõu hỏi, ghi vào bảng nhúm. Đại diện nhúm trả lời, cỏc nhúm khỏc bổ sung
- HS trả lời cỏ nhõn
- Lớp nhận xột
- HS chia làm 6 nhúm, thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn. Đại diện nhúm bỏo cỏo, trỡnh bày bức tranh và giải thớch ý tưởng của nhúm mỡnh. Lớp nhận xột
- HS trả lời	
Thứ sỏu ngày 27 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán 
 Tiết 85: Hình vuông
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, gúc) của hỡnh vuụng.
- Vẽ được hỡnh vuụng đơn giản (trờn giấy kẻ ụ vuụng). Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định
2. KTBC: - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Cỏc hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông 
* HS nắm được đặc điểm vè hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông, HCN ? 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
2. Thực hành 
 Bài 1: * Nhận dạng dược HV .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
-> GV nhận xét 
 Bài 2: * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
-> GV nhận xé, sửa sai cho HS 
 Bài 3+ 4 : 
* Củng cố cách vẽ hình .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hìnhmẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài 
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu đặc điểm của hình vuông ? 
- 1 HS nêu 
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Tiết 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I
(Thay bằng tiết ụn tập Con người và sức khỏe)
I. Mục tiêu: 
- Kể tờn một số kiến thức đó học về xó hội.
- Biết kể với bạn về gia đỡnh nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 36 
- Phiếu rời, giấy bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Cỏc hoạt động
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
 Bước 1: Tổ chức.
- GV chia nhóm
- Lớp chia làm 3 nhóm 
- GV cử 5 HS làm giám khảo 
- 5HS 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi 
- HS chú ý nghe 
- Bước 3: Chuẩn bị 
- GV cho các đội hội ý 
- HS các đội hội ý 
- GV + ban giám khảo hội ý 
- GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK?
- Bước 4: Tiến hành 
- GV giao việc cho HS 
- Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi:
- GV khống chế trò chơi 
- Bước 5: Đánh giá tổng kết 
- BGK công bố kết quả chơi 
. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- T đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ 
- Các nhóm khác nhận xét. 
-GV nhận xét, tuyên dương học sinh 
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
 Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm
	 Ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Tỡm được cỏc từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt cõu theo mẫu Ai thế nào? để miờu tả một đối tưọơng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3 a,b).
* HS làm được toàn bộ BT3.
* GDBVMT: Giỏo dục tỡnh cảm đối với con người và thiờn nhiờn đất nước (nội dung đặt cõu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 	- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS)
	- HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam
* Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét 
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
Tiết 4: Âm nhạc:
 Đ/C: Chiến dạy
Tiết 5: HĐTT:
Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần
*. Đạo đức:
- Trong tuần nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập: 
- Một số em đã biết chào hỏi các thầy cô giáo như: ..
*. Học tập:
- ý thức học tập của đa số các em tương đối tốt như em: ...
. 
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn hay nghỉ học không có lí do như: ..
.
- Trong lớp vẫn còn một số em hay làm việc riêng chưa chú ý nghe thầy giảng 
bài như: ..
*. Thể dục:
- Có ý thức thể dục giữa giờ đều đặn
*. Thẩm mĩ:
- Một số em có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ:..
- Vệ sinh cá nhân, đầu tóc một số em chưa sạch sẽ như:
*. Lao động:
- Các em đều có ý thức vệ sinh lớp học sạch sẽ
Định hướng nhiệm vụ tuần tới:
- Giáo dục học sinh theo 5 Điều Bác Hồ Dạy thiếu niên nhi đồng
- Duy trì thường xuyên 100% , chuyên cần: 97%
- Rèn VSCĐ cho học sinh, bồi dưỡng, phụ đạo học sinh 
- Thực hiện chương trình hết tuần 18
- Lao động vệ sinh trường lớp thường xuyên
- Tập thể dục buổi sáng, giữa giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_sang_nam_hoc_2019_2020.doc