Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Trường THCS Vàm Rầy

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Trường THCS Vàm Rầy

B1: Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo các bức tranh ở VBT.

+Người trong ảnh là ai?

+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?

+Hãy hát or đọc bài thơ nói về liệt sĩ đó.

B2: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.

B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét.

B4: Gv KL tóm tắt lại gương chđ, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ đó.

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Trường THCS Vàm Rầy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17	Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Đạo đức.
BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T.2)
I.MỤC TIÊU: Như tiết 1
 II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: KHBH, VBT	
- HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Khởi động:
2/GTB: nêu mt tiết học.
-Cả lớp hát .
a/HĐ1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
-MT: Giúp hs hiểu rõ hơn về những gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
-CTH:
B1: Gv chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo các bức tranh ở VBT. 
+Người trong ảnh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát or đọc bài thơ nói về liệt sĩ đó.
B2: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
B3: Đại diện nhóm b/c. Cả lớp nhận xét.
B4: Gv KL tóm tắt lại gương chđ, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ đó.
+Lý Tự Trọng
+Võ Thị Sáu
+Nông Văn Dền (Kim Đồng)
+Trần Quốc Toản (1267-1285)
 b/HĐ2: B/c kq điều tra tìm hiểu về hoạt động đền ơn đáp nghĩa đ/v TB, gđ LS ở địa phương.
-MT: Giúp hs hiểu rõ về hoạt động đền ơn đáp nghĩa đ/v TB, gđ LS ở địa phương; có ý thức tham gia or ủng hộ của hđ đó.
-CTH: 
B1: Các nhóm trình bày kq điều tra. Cả lớp nhận xét .
B2: Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở hs tích cực ủng hộ, tham gia các hđ đền ơn đáp nghĩa.
-Hs trình bày kq điều tra.
 c/HĐ3: Cho hs múa hát, đọc thơ, KC,  về chủ đề biết ơn TBLS.
lKLC: TBLS là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền ơn công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
+Câu chuyện: “Niềm vui nhỏ” /SGV/ 135.
lHd thực hành:
-Sưu tầm , tìm hiểu về nền văn hoá, về c/s và học tập, về nguyện vọng của thiếu nhi 1 số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
Toán.
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT).
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II.ĐDDH:
- GV: SGK
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/Bài cũ: Luyện tập
-Nêu qui tắc 3?
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
+Nếu trong biểu thức có các phép +, -, x, : thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
 b/Hd hs tính giá trị biểu thức:
 -Gv Khi tính giá trị biểu thức là thường thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy tắc chung về thứ tự thưc hiện.
-Gv viết bảng: (30+5):5 và 3x(20-10). Cho hs lên thực hiện, cả lớp làm nháp rồi chữa bài.
 (30 + 5) : 5 3 x (20 – 10)
= 35 : 5 = 3 x 10
= 7 = 30 
-Vài hs nêu cách làm và rút ra qui tắc 
-Cả lớp đồng thanh.
 c/ Thực hành:
-Bài 1: cho hs nêu lại quy tắc 4.
-Làm bảng con. 
a/25 – (20 – 10) b/125 + (13 + 7)
= 25 - 10 = 125 + 20
= 15 = 145
 80 – (30 + 25) 416 – (25 –11)
= 80 - 55 = 416 - 14
= 25 = 102 
-Bài 2: 4 Hs làm bảng lớp rồi nêu cách làm.
a/(65 + 15) x 2 b/(74 – 14) : 2
= 80 x 2 = 60 : 2
= 160 = 30
 48 : (6 : 3) 81 : (3 x 3)
= 48 : 2 = 81 : 9
= 24 = 9
-Bài 3: cho hs đọc yc, gv tt, gợi ý . cả lớp làm vào vở. 2 hs thi đua, cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
Cách 1: 
Số sách trong mỗi tủ:
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách trong mỗi ngăn:
120 : 4 = 30 (quyển)
ĐS.
Cách 2:
Số ngăn có trong 2 tủ:
4 + 4 = 8 (ngăn)
Số sách trong mỗi ngăn:
240 : 8 = 30 (quyển)
ĐS.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV cho hs nêu lại quy tắc 4.
-Bài sau: Luyện tập.
Tập đọc – Kể chuyện.
MỒ CÔI XỬ KIỆN.
I.MĐYC:
 A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự thông minh của Mồi Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định : giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực .
 B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II.ĐDDH:
- GV: tranh minh họa trong sgk.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CHĐD – H:
 Tập đọc
A.Bài cũ: Về quê ngoại. 
B.Dạy bài mới:
+3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài.
 1/GTB: 
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ.
+mồ côi (là người mất cha or mẹ, or cả cha lẫn mẹ khi còn bé).
+Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho người chủ xe bị bác đâm phải.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT cả bài.
 c/THB:
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Câu 1?
-GV: vụ án thật khó phân xử, phải xử cho công bằng bảo vệ bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẻ mặt mà vẫn tâm phục, khẩu phục.
Ý 1: Chủ quán kiện bác nông dân.
-Đọc thầm Đ1
+ chủ quán, bác nông dân, MC.
+ bác này  mà ko trả tiền.
+Câu 2?
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, MC phán thế nào?
+Lúc đó thái độ của bác nông dân ra sao?
Ý 2: MC nói bác nông dân phải bồi thường.
-Đọc thầm Đ2
+Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn cơm nắm . Tôi ko mua gì cả.
+ Thế bác phải bồi thường. Bác hãy đưa 20 đồng đây tôi phân xử.
+ giãy nảy ko muốn đưa tiền.
+Câu 3?
+MC nói gì để kết thúc phiên toà?
+Câu 4?
Ý 3: Cách ứng xử tài tình của MC.
-Đọc thầm đ2, 3
+ vì xóc như thế mới đủ 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền:” 1 bên hít mùi thịt, 1 bên nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
+Vị quan toà thông minh/ Phiên xử thú vị/ Ăn hơi trả tiếng
-Gv ghi nd lên bảng: Ca ngợi chàng MC thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ người lương thiện. 
-Cả lớp ĐT.
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đ3 hd hs đọc.
-Hs thi đọc đ3 theo phân vai .
-1 hs đọc cả bài.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện: MCXK.
2/Hd hs kc:
-Cho 1 hs kể mẫu đoạn 1.
-1 hs kể mẫu đ1.
-Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.
-3 hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
-1 kể toàn bộ câu chuyện.
-Gv nhận xét nhắc cả lớp chú ý kể ngắn gọn, sáng tạo. 
-Hs q/s 4 tranh minh hoạ.
VD: Một hôm, có 1 ông chủ quán béo tốt giận dữ đưa 1 bác nông dân đến gặp Mồ Côi, kiện bác đã hít mùi thơm thức ăn trong quán mà không trả tiền. Bác nông dân dường như bị oan, vẻ mặt vô cùng uất ức.
Tranh 2: Mồ Côi nói bác nông dân phải bồi thường 20 đồng vì đã hít hương thơm thức ăn trong quán. Bác nông dân giãy nảy lên.
Tranh 3: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe. Chủ quán lắng nghe, vẻ vô cùng ngạc nhiên .
Tranh 4: Trước cách phán xử tài tình của Mồ Côi, chủ quán bẻ mặt bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn Mồ Côi và nhận lại bạc.
*Củng cố – dặn dò:
-Cho hs nhắc lại nd câu chuyện?
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
+Ca ngợi chàng MC thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ người lương thiện. 
Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
 Chính tả. (nghe – viết)
 	VẦNG TRĂNG QUÊ EM. 
I.MĐYC:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a
II.ĐDDH:
- GV: SGK, 
- HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: Về quê ngoại.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: 
 2/Hd hs viết chính tả:
-Hs: 
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc bài. 
+Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp ntn?
+Đoạn chính tả có mấy đoạn?
+Những chữ đầu đoạn phải viết ntn?
-2 hs đọc .
+trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+2 đoạn.
+lùi vào 2ô, viết hoa.
-b: luỹ tre, mát rượi, đáy mắt, khuya, giấc ngủ.
 b/GV đọc cho hs viết. 
 c/Chấm chữa bài. 
-Hs viết.
3/Hd hs làm BT:
 - BT 2a: -Hs đọc yc rồi làm vào VBT. 2 hs lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
- HS thực hiện
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: Âm thanh thành phố.
Toán.
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tình giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ), áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu , =.
II.ĐDDH:
- GV: SGK
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/Bài cũ: Tính giá trị biểi thức (tt)
- 2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
-4 hs nhắc lại 4 quy tắc về tính giá trị biểu thức.
 b/ Thực hành:
-Bài 1: cho hs nhắc lại qui tắc 4.
-Hs làm bảng con.
-Bài 2: Cho hs nhận xét cách tính của 2 biểu thức.
-Làm nháp rồi lên bảng chữa bài.
a/(421-200)x2 421-200x2
= 221 x2 =421- 400 
= 442 = 21
-Bài 3: Để điền dấu chính xác ta phải làm sao?( tính giá trị biểu thức rồi ss.) (dòng 1) 
(12+11)x3 > 45
 69
-Bài 4: TC: Cho hs thảo luận nhóm , 2 đội lên bảng làm thi đua, cả lớp bình chọn đội thắng cuộc.
-Hs xếp hình.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách tính giá trị của biểu thức (4 qui tắc).
-Bài sau: Luỵên tập chung.
Tự nhiên xã hội.
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP.
I.MT: 
- Nêu được 1 số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin : Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp .
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thơng .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Ứng phĩ với những tình huống khơng an tồn khi đi xe đạp .
II.ĐDDH:
- GV: các hình trong sgk/64, 65. 
- HS: sgk, xem bài trước ở nhà, 
III.CHĐD - H:
1/Bài cũ: Làng quê và đô thị
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
 b/HĐ1: Q/s tranh theo nhóm.
-MT: Hs hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
-CTH:
B1: Chia nhóm hd hs q/s các hì ... nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Mồ côi xử kiện.
B.Dạy bài mới:
-3 hs đọc lại bài. 
1/GTB: 
2/Luyện đọc:
 a/Đọc bài thơ.
 b/Hd hs đọc+ giải nghĩa từ:
+mặt trời gác núi (mặt trời đã lặn ở sau núi)
+Cò Bợ ( là 1 loại cò)
-Đọc từng dòng thơ (2 dòng)+ fát âm.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-ĐT cả bài.
3/THB:
+Câu 1? 
Nêu: Trong thực tế đom đóm đi ăn đêm. Ás ở bụng phát ra để dễ tìm thức ăn. Ás đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp kk phát sáng.
+Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm trong 2 khổ thơ?
-Nêu: đêm nào đom đóm lên đèn đi gác tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom đóm thật chăm chỉ.
-Đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ lên đèn đi gác cho mọi người ngủ.
+ chuyên cần.
+Câu 2?
+Câu 3?
GV ghi nd bài thơ.
-Đọc thầm khổ 3, 4.
+ chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm.
-Đọc thầm cả bài.
+Hs phát biểu tự do.
4/HTL bài thơ:
-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Hd hs HTL .
-Mỗi em đọc 1 khổ thơ.
-Thi đọc TL từng khổ thơ . Cả lớp n/xét.
5/Củng cố-dặn dò:
-N/xét tiết học. Về tiếp tục HTL bài thơ.
-Bài sau: Ôn tập cuối HKI.
-Nhắc lại ý chính của bài.
: Chính tả.
 	 ÂM THANH THÀNH PHỐ. 
I.MĐYC:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các từ có vần ui/uôi.
- Làm đúng BT 3a.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, 
- HS: VBT, b, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Bài cũ: Vầng trăng quê em.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Nêu mđyc tiết dạy.
 2/Hd hs viết chính tả: 
-b: 
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc đoạn chính tả.
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+Cách viết hoa tên riêng nước ngoài ntn?
-2 hs đọc .
+Những chữ đầu dòng đầu câu, tên riêng.
+viết hoa chữ cái đầu tên, có dấu nối giữa các chữ.
-b: Cẩm Phả, trình bày, Bét-tô-ven, pi-a-nô.
 b/ Đọc cho hs viết. 
 c/Chấm chữa bài. 
 3/Hd hs làm BT:
 BT 2:-Hs đọc yc, thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 2 đội lên bảng trình bày. Cả lớp bình chọn đội thắng cuộc, rồi chữa bài. 
 BT3a: Hs đọc yc, làm vào vở BT sau đó chữa bài. 
-ui: củi, cặm cụi, bụi, dụi mắt
-uôi: chuối, buổi, cuối cùng, cuội, đuối
4/Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Ch.bị: giấy cho tiết TLV.
Toán.
 	HÌNH CHỮ NHẬT 
I.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
II.ĐDDH:
- GV: SGK
- HS: SGK, phấn, b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: gv vẽ hình tam giác, tứ giác và cho hs nhận biết và đọc tên các hình đó.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
-Hs đọc tên hình.
b/Giới thiệu hình chữ nhật. 
-Đây là hình chữ nhật ABCD.
-Lấy êke KT 4 góc xem có là góc vuông ko?
-Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy: hcn có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
*KL: HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau (ch.dài), 2 cạnh ngắn bằng nhau (ch.rộng).
-GV đưa ra 1 số vật mẫu để hs nhận biết vật nào HCN, vật nào ko là HCN. Liên hệ với các hình ảnh xung quanh.
-Hs KT góc vuông.
 c/Thực hành:
-Bài 1:
-Bài 2:
-Hs q/s hình, dùng êke KT góc vuông, nêu miệng kq.
-Hs dùng thước đo các cạnh hcn.
-Bài 3: 
-Bài 4: GV hd hs vẽ trên giấy kẻ ô vuông.
-Hs nhận biết hcn và nêu miệng ch.dài, ch.rộng.
-Hs lên bảng kẻ để được hcn.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhận biết hcn.
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
Tự nhiên xã hội.
 	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. (tiết 1) 
I.MT: 
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II.ĐDDH:
- GV: sơ đồ câm các bộ phận cơ quan trong cơ thể.
- HS: sgk, xem bài trước ở nhà, 
III.CHĐD - H:
1/Bài cũ: An toàn khi đi xe đạp.
+Khi đi xe đạp trên đường ta phải đi ntn cho đúng luật giao thông?
+ cần phải đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
 b/HĐ1: Ai nhanh – Ai giỏi.
-MT: Hs có thể kể tên và chức năng các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
-CTH:
B1: GV chuẩn bị tranh vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh phát cho các nhóm.
B2: Các nhóm thảo luận gắn tên các bộ phận vào sơ đồ câm và nêu tên, nêu chức năng, các bệnh thường gặp, cách phòng tránh.
B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung.
B4: KL: Mỗi cơ quan, bộ phận có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
 d/HĐ2: Gđ yêu quí của em.
-Gv phát cho mỗi hs 1 phiếu bài tập, yc hs trả lời các câu hỏi trong phiếu, vẽ sơ đồ về các thành viên trong gđ và giới thiệu về công việc của mỗi người:
 Phiếu bài tập.
 Gia đình yêu quí của em.
-Họ và tên:
-Gđ em sống ở đâu:
-Các thành viên trong gđ:
-Công việc của mỗi người trong gđ em:
+Cha:
+Mẹ:
+Em:
-GVKL.
-Một số hs trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
*CC – DD:
-GV nhận xét tiết học. 
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn.
 	VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. 
I.MĐYC: 
- Viết được 1 bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
II.ĐDDH:
- GV: SGK, bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
- HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: 
-GV nhận xét, chấm điểm.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết lại những điều mình kể dưới hình thức 1 lá thư gửi bạn. Bài viết có yc khác bài nói và khó hơn bài nói. We sẽ xem bạnnào viết đúng thể thức là thư, viết được 1 lá thư có nd hấp dẫn.
-Cho 1 hs kể”Kéo cây lúa lên ”, 1 hs Nói về thành thị, nông thôn. 
 2/HD hs làm bài tập:
-Cho hs chọn đề tài: thành thị.
-GV nhắc: có thể viết lá thư này khoảng 10 câu hay nhiều hơn, trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- GV nhận xét, bổ sung. (BVMT)
-Đọc yc BT .
-Cho 1 hs làm mẫu.
-Hs làm bài (20’).
-Vài hs đọc thư trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Gv nhắc những hs chưa hoàn thành về nhà viết tiếp.
 -Biểu dương những hs học tốt.
-Dặn: Đọc trước những bài TĐ để thấy KT.
Toán.
 	 HÌNH VUÔNG. 
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
II.ĐDDH:
- GV: sgk 
- HS: phấn, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1/Bài cũ: gv vẽ hình tam giác, tứ giác và cho hs nhận biết và đọc tên các hình đó.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: 
-Đọc tên các hình.
 b/Giới thiệu hình vuông.
-Đây là hình vuông ABCD.
+Có 4 góc vuông (dùng êke KT).
+4 cạnh hv có độ dài bằng nhau (dùng thước KT).
*KL: HV có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
-Hs KT góc vuông.
 c/Thực hành:
-Bài 1: 
-Bài 2:
-Hs q/s hình, dùng êke KT góc vuông, nêu miệng kq.
-Hs dùng thước đo các cạnh hv.
-Bài 3: 
-Bài 4: GV vẽ sẵn trên bảng.
-Hs nhận biết hcn và nêu miệng ch.dài, ch.rộng.
-Hs vẽ trên giấy rồi đổi KT kết quả.
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhận biết hv.
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
Thủ công.
 	 CẮT, DÁN CHỮ: VUI VẺ. ( tiết 1) 
I.MT: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thắng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
II.ĐDDH:
- GV: Chữ mẫu Vui vẻ.
- HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì.
III.CHĐD-H:
1/KT ĐD học tập của hs.
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học.
@HĐ1: Q/s, nhận xét.
-Giới thiệu chữ mẫu “Vui vẻ”û và hd hs q/s để rút ra nhận xét:
+Nét chữ rộng 1 ô.
+Khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
-Gọi vài hs nhắc lại cách kẻ, cắt , dán các chữ V, U, I, E.
-Gv nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
-Hs q/s, nhận xét theo hd.
-Nhắc lại lại cách kẻ, cắt dán các con chữ.
@HĐ2: GV hd mẫu.
B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi:
+Kích thước các chữ như đã học ở các bài trước.
+Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông. Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang ta được dấu hỏi.
-Hs lắng nghe và ghi nhớ.
B2: Dán thành chữ Vui vẻ.
+Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được lên đường chuẩn như sau: giữa các chữ cái cách nhau 1 ô, giữa chữ “vui” và “ vẻ” cách nhau 2 ô, dấu hỏi đặt trên chữ E.
+Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ cái trước, dấu sau.
+Đặt tờ giấy nháp lên các chữ vừa dán miết nhẹ.
B3: Gv tổ chức cho hs tập tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi.
-Hs tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ.
3/Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs.
-Ch.bị dung cụ cho bài: Thực hành: Cắt, dán chữ Vui vẻ.
 SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét hoạt động tuần 16
-Ban cán sự báo cáo tình hình học tập của lớp trong tuần qua	
- Giáo viên nhận xét chung:
	+ Duy trì tốt sĩ số lớp
	+ Các bạn đi học đều, đầy đủ và đúng giờ.
	+ Cĩ thi đua học giữa các nhĩm
	+ Những bạn khá giỏi kèm cho bạn yếu học
	+ Cĩ nhiều bạn tiến bộ 
	+ Cịn vài bạn chưa tiến bộ
+ Thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân.
II. Kế hoạch tuần sau
 -Bạn khá giỏi kèm cho bạn yếu học ở lớp cũng như
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 tuan 17 GTKNSKTKN.doc