BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ
KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ”
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập các động tác ĐHĐN: tập hợp hàng ngang, dóng hàng; đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác.
Ghi chú: Đi theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Ôn tập các RLTTCB đã học: đi vượt chương ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác (khi đi chuyển hướng, thân người tự nhiên).
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 THỂ DỤC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ” I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập các động tác ĐHĐN: tập hợp hàng ngang, dóng hàng; đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác. Ghi chú: Đi theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Ôn tập các RLTTCB đã học: đi vượt chương ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác (khi đi chuyển hướng, thân người tự nhiên). - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi, chuẩn bị sân chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng PP và HT tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung và yêu cầu. - Khởi động các khớp. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Chơi trò chơi”Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: - Ôn các động tác đội hình đội ngũ và kỹ năng RLTTCB. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập: Ôn luyện bài RLTTCB và bài TD PTC. 10’ 12’ 8’ 5’ x x x x x x x x x x (1) Y - x x x x x x x x x x (2) Y - Thực hiện cả lớp. - x x x x x x Y x x x x x x - Các tổ thi đua thực hiện đúng, đẹp. - x x x x x x Y x x x x x x Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I- MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu thảo luận cho bài tập 1. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Nêu lại cách tính giá trị biểu thức qua bài tập cụ thể: 12 + 36 x 4, 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Giới thiệu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn: - Nêu biểu thức 30 + 5 : 5 - Nếu muốn thực hiện 30 + 5 trước thì ta dùng ký hiệu dấu ngoặc ( ). Người ta quy ước: Nếâu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc. Biểu thức (30 + 5) : 5 đọc là: “mở ngoặc, 30 + 5, đóng ngoặc, chia cho 5”. à (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - HD biểu thức 3 x (20 – 10) tương tự. c) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị biểu thức - Nhận xét. Bài 2: Tính giá trị biểu thức - Nhận xét. Bài 3: - HD để HS nêu được các bước giải. - Tóm tắt: - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố: - Thi nhẩm nhanh một vài bài: 30 : (10 : 2); (60 + 40) : 5. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm - Nghe giới thiệu. - Nêu cách tính rồi tính vào nháp. - Quan sát và nhận xét. - Nêu lại cách làm. - 1 em lên bảng trình bày, rồi cả lớp làm vào nháp. * Nêu lại quy tắc. - Thảo luận nhóm 4. - Trình bày trước lớp. - Làm bài vào vở, 4 em lên bảng giải. a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 b) (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : (6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 24 = 9 - Nhận xét và sửa chữa. - Đọc yêu cầu đề, nêu các bước giải rồi giải. Bài giải: Số ngăn có ở hai tủ: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển sách - Trao đổi chéo vở kiểm tra. - Thử giải theo cách khác. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: 1. Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 3. HS có thái độ kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá, giỏi tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. GDKNS: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. -Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN: - Vở BT Đạo đức 3. - Một số bài hát về chủ đề bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra về nội dung bài Biết ơn thương binh, liệt sĩ (ở tiết 1). 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học (Tiết 2) b) Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng ở BT 4. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ tìm hiểu: + Người trong tranh là ai? + Kể về gương chiến đấu, hy sinh đó. + Hát hoặc đọc thơ về người anh hùng đó. - Nhận xét, tóm tắt lại các tấm gương anh hùng đó. c) Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. - Tóm tắt, nhận xét và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. d) Hoạt động 3: Hát múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề “Biết ơn các thương binh, liệt sĩ”. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Kết luận chung: Thương binh, liệt sĩ là người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm tích cực của mình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Thực hiện lòng biết ơn đối với thương binh, liệt sĩ. - Sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, cuộc sống và học tập, về nguyện vọng, của thiếu nhi một số nước trên thế giới. - Nghe giới thiệu bài. - Thảo luận nhóm. - Trình bày trước lớp. - Các nhóm tổng hợp điều tra. - Trình bày trước lớp. - Hát, múa,đọc thơ về chủ đề. Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A- Tập đọc: 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các từ: giảy nảy, lạch cạch, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nắm được nội dung truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . B- Kể chuyện: 1/ Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2/ Rèn luyện kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, kể tiếp lời bạn. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. GDKNS: -Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định: giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh họa truyện trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TẬP ĐỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về bài Về quê ngoại. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Mồ Côi xử kiện b) Luyện đọc: - Đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Nhắc nhở để HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng. - Nhận xét. c) HD tìm hiểu bài: + Chủ quán kiện bác nông dân chuyện gì? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng tiền bạc đủ 10 lần? + Em thử đặt một tên khác cho câu chuyện. - HD nêu nội dung câu chuyện. d) Luyện đọc lại: - Chọn, đọc diễn cảm đoạn 3 rồi HD. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét. KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện; các em khá kể được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. 2. HD kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: - HD HS quan sát và kể từng đoạn theo tranh. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - Nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 4. Củng cố: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Nhậïn xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe. - Nghe giới thiệu. - Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng đoạn nối tiếp. + Luyện đọc từ. Giải nghĩa các từ. - Đọc từng đoạïn trong nhóm. - 3 nhóm đọc ĐT. + Bác vào quán hít mùi thơm của thịt. + “Tôi chỉ vào quán ngồi chờ gì cả”. + Vì bác nông dân phải bồi thường 10 đồng. + Vị quan toà thông minh; Phiên xử thú vị; Aên “hơi” trả “tiếng”. - Nêu được nội dung. - Nghe, nhận xét cách đọc. - Thi đọc đoạn 3. - Thi đọc toàn bài theo vai. - Nhận xét, bình chọn. - Nghe và tìm hiểu yêu cầu. - Quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện và nêu nội dung từng tranh. - 3 HS kể mẫu 3 đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm đôi. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. Toán LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vật dụng để xếp hình. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT HS về việc học thuộc các quy tắc tính giá trị của biểu thức. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Ghi từng biểu thức lên bảng. - Nhận xét. Bài 2: - HD thực hiện từng cặp biểu thức a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 3: >, <, = - HD và yêu cầu HS làm được dòng 1. - HD HS giải ta ... ỌC SINH a) Giới thiệu bài: Hình chữ nhật b) Giới thiệu hình chữ nhật: - Vẽ hình chữ nhật ABCD, Nói: “Đây là hình chữ nhật ABCD”. - Giúp HS đưa ra được kết luận. c) Thực hành: Bài 1: Hình nào là hình chữ nhật? - Nhận xét. Bài 2: Đo rồi nêu độ dài các cạnh - Nhận xét. Bài 3: Tìm chiều dài, chiều rộng - Vẽ hình lên bảng và HD để HS chỉ ra được độ dài các cạnh của hình chữ nhật có trong bài. - Nhận xét. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật - GV vẽ hình lên bảng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. - Nghe giới thiệu bài. - Dùng e-ke kiểm tra 4 góc rồi nhận xét: Hình chữ nhật có 4 góc ở đỉnh đều vuông”; dùng thước đo chiều dài các cạnh: AB = CD, AD = BC. - Đưa ra kết luận về hình chữ nhật. - Liên hệ thực tế các vật có ở lớp học. - Quan sát bằng trực giác, sau đó kiểm tra bằng ê-ke trong nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Tự đo rồi ghi kết quả ra nháp. - Nêu trước lớp: AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm; MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm. - Viết nhanh vào nháp rồi chỉ ở trên bảng: + AB = MN = 4 cm, AM = BN = 1 cm; + MN = DC = 4 cm, MD = NC = 2 cm; + AB = DC = 4 cm, AD = BC = 3 cm. - HS lên kẻ trên bảng. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa N ( dòng), Q, Đ (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết đúng câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần). II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa N. - Từ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - KT và nhận xét phần viết bài ở nhà. - Viết lại các từ : Mạc Thi Bưởi, Một. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa N b) HD viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa: - Viết mẫu, HD lại quy trình viết chữ hoa N, Q. * Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 đã chỉ huy đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. * HD viết câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu nội dung: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. c) HD HS viết vào vở Tập viết: - Nêu yêu cầu viết tập viết. - Quan sát HS viết. d) Chấm, chữa bài: 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm - Nghe giới thiệu bài. - Nêu các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. - Tập viết trên bảng con. - Đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền. - Luyện viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng: Đường vơ xứù Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Lắng nghe. - Tập viết trên bảng con: Nghệ, Non. - Viết vào vở Tập viết. Thứ Sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Viết được một lá thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu), kể những điều mình biết về thành thị hoặc nông thôn; dùng từ, đặt câu đúng. - GD BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan MT trên các vùng đất quê hương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết trình tự lá thư. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS kể về những điều mình biết về thành thị, nông thôn. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học b) Hướng dẫn làm bài tập: - Giúp HS nhớ lại trình tự của lá thư. - Nhận xét để cho HS rút kinh nghiệm. - Nêu lại các yêu cầu về viết một bức thư (cách trình bày, nội dung thư). - GD BVMT: Trên đất nước chúng ta nơi đâu cũng có cảnh đẹp (có thể là những cảnh đẹp bình dị nơi thôn quê, cảnh lộng lẫy nơi phố thành). Các em phải biết yêu quý, tự hào. Khi viết thư, các em thể hiện được tình cảm đó thì bài văn sẽ hay hơn. - Theo dõi, giúp đỡ thêm. - Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà suy nghĩ để viết lại cho hay, chất chứa nhiều tình cảm. - Tích cực ôn tập cho kỳ thi. - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu BT. - Quan sát và nhắc lại trình tự, nội dung (một cách đơn giản) về một lá thư. - 1 em nói về đoạn đầu lá thư của mình. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe. - Nêu một vài đặc điểm về thành thị hoặc nông thôn mà mình định kể trong thư. - Viết bài vào vở. - Đọc thư trước lớp. - Nhận xét bài của bạn và nêu lên những điểm hay trong thư. Chính tả NGHE – VIẾT: ÂM THÀNH PHỐ I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT Âm thanh thành phố; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ chứa tiếng có vần khó ui / uôi (BT2). - Làm đúng bài tập 3b (tìm từ có tiếng chứa vần ăt / ăc). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết BT 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước. - Nhận xét bài viết tiết trước. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Nghe – viết: Âm thanh thành phố b) Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc văn cần viết chính tả. - HD tìm hiểu nộïi dung: + Khi nghe nhạc của Bét-tô-ven, Hải cảm thấy thế nào? - HD nhận xét chính tả và cách trình bày. + Bài có tên riêng nào? + Có mấy câu? * Đọc cho HS viết. * Chấm, chữa bài. c) HD làm bài tập: Bài tập 2: Tìm từ chứa tiếng có vần ui / uôi - Hướng dẫn: Thử thay thế các âm đầu vào vần ui / uôi rồi điền dấu thích hợp. - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 3b: Tìm từ chứa tiếng có vần ăt / ăc - Nêu từng gợi ý. - Nhận xét, chốt lời giải: bắc – ngắt – đặc. 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết các từ còn bị sai - Nghe giới thiệu bài. - Đọc lại đoạn văn. + Thấy dễ chịu, đầu óc bớt căng thẳng. - Nhận xét chính tả, cách trình bày bài. + Cẩm Phả, Bét-tô-ven, Hải. - Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi. * Nghe - viết bài vào vở. * Kiểm tra lỗi chính tả và sửa chữa. - Đọc yêu cầu đề bài. - Tự làm ra nháp. - Trình bày theo hình thức: chơi tiếp sức. - Nhận xét rồi viết vào vở. - Nêu yêu cầu đề bài. - Suy nghĩ rồi viết nhanh lên bảng con. Toán HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, góc, cạnh) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản trên giấy kẻ ô vuông. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số mô hình về hình vuông. - Ê-ke, thước kẻ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Hình vuông b) Giới thiệu hình vuông: - Giới thiệu mô hình hình vuông hoặc vẽ lên bảng rồi nói: Đây là hình vuông ABCD. - Giúp HS nêu được nhận xét về hình vuông. - Giới thiệu nhiều mô hình với nhiều dạng hình. c) Thực hành: Bài 1: Xác định hình vuông - Nhận xét, chốt lời giải: hình vuông EGHI. Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài cạnh - Nhận xét, chốt lời giải: Độ dài cạnh hình vuông ABCD là 3 cm; của hình vuông MNPQ là 4 cm. Bài 3: Kẻ thêm đoạn thẳng - Đưa 2 tờ giấy khổ rộng có kẻ hình. - Nhận xét. Bài 4: Vẽ theo mẫu - Quan sát, giúp đỡ thêm; nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát. - Dùng ê-ke, thước để kiểm tra các góc và cạnh rồi rút ra nhận xét: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Tìm xem các đồ vật có dậng hình vuông. - Nhận ra các hình vuông rồi nêu tên đỉnh và các cạnh. - Làm theo nhóm đôi (chỉ vào từng hình, nói xem có phải hình vuông hay không? Vì sao?). - Trình bày trước lớp. - Tự đo độ dài cạnh hình vuông rồi ghi số đo ra giấy. - Trình bày trước lớp. - Nêu cách kẻ để được hình vuông. - Kẻ trên giấy GV đã chuẩn bị. - Tự vẽ vào vở (trên giấy kẻ ô vuông). Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU: Giúp HS có khả năng: - Kể tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và nêu được cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Nêu được chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nước tiểu, thần kinh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nêu lại cách đi đường sao cho an toàn. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * MT: HS có thể kể được tên và chức năng các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. * TH: - Treo tranh vẽ các cơ quan và các thẻ ghi tên, chức năng, cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Nhận xét, chốt lại các ý đúng, sửa lỗi cho đội sai. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS tìm hiểu thêm. - Tích cực giữ gìn vệ sinh thân thể. - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm theo tổ. - Thi gắn thẻ vào tranh. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Liên hệ thực tế về bản thân đã tích cực giữ gìn vệ sinh các cơ quan trong cơ thể chưa? Và thực hiện như thế nào? KIỂM TRA TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: