Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1

Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1

. Yêu cầu cần đạt:

A. TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các CH trong SGK)

B. KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC - KC:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
A. TẬP ĐỌC:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các CH trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN:
 - 	Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	 
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: “Về quê ngoại"
* Nhận xét cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh, hỏi : Bức tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài một lượt.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- H/d đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền ?
- Lúc đó, Mồ côi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Mồ côi phán quyết thế nào khi bác nông dân nhận là đã hít mùi thơm của thức ăn ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ côi yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ thông minh, tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
2.4 Luyện đọc lại bài:
- Đọc mẫu đoạn 2, HS luyện đọc đoạn 2.
- Y/C học sinh đọc bài theo vai trước lớp.
* Nhận xét cho điểm học sinh
	KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 phần kể chuyện 
2. Kể mẫu:
- Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. 
* Nhận xét phần kể chuyện của học sinh
3. Kể trong nhóm
- Chọn 1 đoạn truỵên kể cho bạn nghe.
4. Kể trước lớp
- Gọi 3 học sinh tiếp nối kể lại câu chuỵên. Sau đó gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
* Nhận xét cho điểm học sinh
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Anh đom đóm.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
-	Học sinh trả lời.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc nối tiếp câu 2 lần.
-	3 học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Học sinh đọc chú giải.
- Bác này ... tôi / hít hết ... lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán / ... trả tiền.// 
- Một bên / “hít mùi thịt”,/ một bên/ “nghe tiếng bạc“.// 
- Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Truyện có ba nhân vật là: Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán.
- ... vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm ... không trả tiền.
- 3 học sinh phát biểu ý kiến.
- Tôi chỉ vào quán ngồi ... cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không ?
- ...có hít mùi thơm thức ăn trong quán.
- Chàng Mồ côi yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- ... giãy nảy khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- ... yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- ... bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng.
- Vì Mồ côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc“, thế là công bằng.
- Học sinh thảo luận, tự đặt tên.
- Học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Luyện đọc bài theo các vai.
- 2 nhóm đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc lại gợi ý.
- 1 học sinh kể, lớp theo dõi và nhận xét: 
- Kể chuyện theo cặp
- 3 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4 học sinh kể theo vai.
TOÁN: (81) 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	Biết cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2/81.
- Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc.
2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- 	Viết lên bảng hai biểu thức:
	30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
- Chính điểm khác nhau này dẫn đến giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”. 
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31.
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10)
3. Luyện tập - thực hành
* Bài 1:
- Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh
* Bài 2:
Cho HS nắm được yêu cầu và làm bài cá nhân
 Nhận xét và ghi điểm 
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
-	Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Chữa bài cho điểm học sinh
5. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức
-	Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Nghe giới thiệu
- Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
	(30 + 5) : 5 	= 35 : 5
 	= 7
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính:
	3 x (20 - 10) 	= 3 x 10
 	= 30
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu – 4 HS làm bài trên bảng
 Cả lớp làm bài BC . Sau đó làm VBT
- 1 học sinh đọc đề.
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?
- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách ? Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng làm (mỗi HS 1 cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Cách 1:
Bài giải
	Mỗi chiếc tủ có số sách là:
	240 : 2 = 120 (quyển)
	Mỗi ngăn có số sách là:
	120 : 4 = 30 (quyển)
	 ĐS: 30 quyển
* Cách 2:
Bài giải
	Số ngăn sách cả hai tủ có là;
	4 x 2 = 8 (ngăn)
	Số sách mỗi ngăn có là :
	240 : 8 = 30 (quyển)
	 ĐS: 30 quyển
TẬP ĐỌC:
ANH ĐOM ĐÓM
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 	Tranh minh họa bài tập đọc.
 - 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: “Mồ côi xử kiện”.
* Nhận xét cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.2 Luyện đọc
a. Đọc mẫu: GV đọc toàn bài một lượt 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- 	Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu học sinh cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?
- Công việc của anh Đom Đóm là gì ?
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào ? Câu thơ nào cho em biết điều đó ?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm một số hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
2.4 Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS học thuộc lòng từng đoạn rồi học thuộc cả bài.
- Xóa dần nội dung bài thơ trên bảng cho học sinh đọc thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ,
- Tuyên dương những học sinh đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời của em.
- 	Nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Ôn tập và KT cuối HKI 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên (2 lần).
-	Học sinh đọc chú giải.
- 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- ... làm việc vào ban đêm.
- ... lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
- ... một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Câu thơ : 
	Anh Đóm chuyên cần, 
	Lên đèn đi gác. 
	Đi suốt một đêm. 
	Lo cho người ngủ.
- Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
- Học thuộc lòng bài thơ
-	3 học sinh học thuộc lòng bài thơ.
CHÍNH TẢ:
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 	Nghe viết đúng bài CT: “Vầng trăng quê em”; tr ... đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
3. Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Þ Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh về sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước, tiết sau giới thiệu trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau:Thực hành kĩ năng học kì I
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh của: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh múa hát...
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TOÁN: (82) 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
 - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu " = " ; " " .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập 2/82 của tiết 81.
* Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức và so sánh biểu thức với 1 số.
2. Hướng dẫn luyện tập
 *Bài 1: 
Gọi 1 hs đọc y/c bài. Gọi 2 hs lên bảng làm 
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Học sinh so sánh giá trị của biểu thức 
(421 - 200) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2.
- Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính ?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
* Bài 3:
- Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 ... 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3.
- Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
* Chữa bài cho điểm học sinh
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
-	Nhận xét tiết học. Bài sau: Luyện tập chung.
- 4 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu
- 2 hs lên bảng làm- lớp VBT
- Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo.
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
Cho HS làm dòng đầu của bài tập a , b
- Chúng ta cần tính giá trị biểu thức 
(12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.
	(12 + 11) x 3 	= 23 x 3 
 	= 69
- 	69 > 45
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo
- Xếp được hình như sau:
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 	Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về những điều em biết về thành thị, nông thôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Mẫu trình bày một bức thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết tập làm văn tuần 16.
- Gọi 1 hskể lại câu chuyện:“Kéo cây lúa lên”.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
2.2 Hướng dẫn viết thư
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Em cần viết thư cho ai ?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
* Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em phải cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho học sinh đọc.
- Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp.
- Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp
* Nhận xét cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn:Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối học kỳ I.
-	2 học sinh.
-	1 học sinh kể.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học
- 2 học sinh đọc trước lớp
- Viết thư cho bạn
- Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài.
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 hs khá trình bày, cả lớp nhận xét bài - Thực hành viết thư
- 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
THỦ CÔNG:
CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ"(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-	Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. CHUẨN BỊ:	 
-	Mẫu chữ VUI VẺ.
-	Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-	Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:	
THẦY
TRÒ
A. Ổn định
B. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ học sinh.
C. Bài mới:	
1. Hoạt động 1: H/ dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-	Giáo viên giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ 
-	Nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu ?
-	Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu?
-	Giáo viên nhận xét chung phần quan sát.
2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (treo tranh quy trình)
* Bước 1: Kẻ, cắt chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
-	Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ 
V, U, E, I giống như các bài đã học (bài 7®10)
-	Yêu cầu học sinh nói quy trình cắt từng chữ cái ?
- Hướng dẫn kẻ dấu hỏi
* Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ trước, dấu hỏi sau.
3. Hoạt động 3 : Thực hành
D.Tổng kết:
Nhận xét tiết học –Dặn dò
Chuẩn bị bài sau: Cắt dán chữ VUI VẺ
-	Học sinh quan sát
-	HS nêu : Chữ V, U, I, E
-	Mỗi chữ cái cách nhau 1 ô li, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô li.
- Học sinh theo dõi.
- 4 học sinh nhắc lại quy trình cắt từng chữ V, U, E, I.
- Học sinh kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a.
VUI VẺ
-	Học sinh theo dõi
- HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi cho chữ VUI VẺ.
- HS thực hành trên giấy nháp
TUẦN 17
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
HỌP LỚP
 1. Hát tập thể
Đánh giá kết quả các hoạt động đã thực hiện trong tuần qua :
Học tập :.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Lao động vệ sinh khu vực: ........................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Trực nhật : ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Thể dục giữa giờ :......................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Tham gia phong trào của Liên đội : ..........................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Triển khai công tác tuần đến :
Của lớp : ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Của liên đội, trường : ................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Sinh hoạt chủ điểm :
 Cho các em biết ý nghĩa ngày chủ điểm :.................................................................................
Nhắc lại nội dung chính đã triển khai :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 6. Kết thúc buổi sinh hoạt : Hát một bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 Tuan 17 KNS BVMT CKTKN.doc