Tuần 17
Đạo đức
(Tiết 17)
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo)
I/Yêu cầu:
HS hiểu:
-Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
-Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II/ Chuẩn bị:
-HS: Vở BT ĐĐ 3.
-GV:Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện, về chủ đề bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Đạo đức (Tiết 17) BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo) I/Yêu cầu: HS hiểu: -Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. -Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. II/ Chuẩn bị: -HS: Vở BT ĐĐ 3. -GV:Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện,về chủ đề bài học. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế nào? -Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ? -Nêu những việc làm thể hiện quan tâm,biết ơn TBLS? BT:Chọn ý em cho là đúng. Ngày TBLS là ngày: a.22 tháng 12. b.27 tháng 7. c.26 tháng 3. -Nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyệnvề chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.. *Mục tiêu:Biết thể hiện sự yêu thương kính trọng đối với TBLS. *Tiến hành: -HS trưng bày các tư lệu đã sưu tầm được cho nhóm cùng biết. -Đại diện các nhóm giới thiệu. -Nhận xét. ? Ngoài các tranh ảnh bài hát còn có các bài hát,thơ truyện ai có thể trình bày? àKết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổå quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công Lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. Hoạt động 2: Xem tranh và kể những anh hùng. *Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liết sĩ thiếu niên. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết : +Người trong tranh là ai? +Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó? +Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. àGV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa phương. *Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ hoạt động đó. *Cách tiến hành: Câu a:HS thảo luận nhóm. -YC các nhóm báo cáo kết quả. Câu b:HS thảo luận theo cặp. -Gọi một vài em trình bày . -GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa 4. Củng cố – dặn dò: -HS kể tên các anh hùng thương binh liệt sĩ mà em biết . ?Ở địa phương nơi em ở có những liệt sĩ, TB Hoặc GĐ TBLS nào? -Nhận xét. °LHTT:Giáo viên liên hệ ở địa phương(xã) giới thiệu thêm cho HS biết. -Em sẽõ làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn họ ? -Nhận xét tiết học. -GDTT cho HS và HD HS thực hành. - Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng...của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp. -HS đọc bài và TLCH -HS làm bảng con. -HS lắng nghe. -Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau đó thảo luận. Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét – bổ sung. -Cá nhân HS xung phong. -Lắng nghe và ghi nhớ. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS thực hiện. -HS nêu. -HS trả lời. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/. Yêu cầu: Đọc đúng: -Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử.... -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa từ: công đường, bồi thường, -Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. Kể chuyện: -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. -Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Chuẩn bị: -GV :Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. -HS: Xem trước nội dung bài III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Truyện Mồ Côi xử kiện các em đọc hôm nay là 1 truyện cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy người nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào. Ghi tựa. Hoạt động 1:Mục tiêu : b. Hướng dẫn luyện đọc: Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh (nếu cần) Hoạt động 2:Mục tiêu : c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Cách tiến hành: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào ? -Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? -Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? -Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? -Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? -Bác nông dân trả lời thế nào? -Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ? -Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ? -Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? Hoạt động 3:Mục tiêu : * Luyện đọc lại: Cách tiến hành: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai. -YC HS đọc bài theo vai trước lớp. -Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. * NGHỈ GIẢI LAO 1 PHÚT. Hoạt động 4:Mục tiêu * Kể chuyện: a. Xác định YC: Cách tiến hành: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Câu chuyện có những nhân vật nào ? -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Nhận xét tuyên dương. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. -4 học sinh lên bảng trả bài cũ. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử.... -Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu: -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh theo tổ. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. -Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. -2 – 3 HS phát biểu ý kiến. -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? -Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. -Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử. -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền -Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20) -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng. -Hai HS ngồi cạnh nhau thou luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện. -Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xư ... ả: tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r hoặc vần ăc/ ăt theo nghĩa đã cho. II / Chuẩn bị : -GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. -HS : VBT , bảng con. III / Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. -Nhận xét một số vở viết ở tiết trước. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. *Mục tiêu : Nghe- viết chính xác đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả bớt căng thẳng trong bài Âm thanh thành phố. -Viết đúng tên người nước ngoài. *Cách tiến hành: °Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt (hoặc cho 2-3 HS đọc bài chính tả sẽ viết). -? Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? °Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? ?Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? °Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được. °Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. -Nhắc các em viết tên bài giữa trang vở. -Theo dõi tư thế ngồi,cầm bút,nội dung bài viết của các em. ° Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi chéo vở soát lỗi. ° Chấm bài:Chọn chấm một số bài của HS. -Nhận xét,tuyên dương.Nêu hướng khắc phục lỗi chính tả trong bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Mục tiêu : Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r hoặc vần ăc/ ăt theo nghĩa đã cho. *Cách tiến hành: Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia các nhóm thảo luận. -Phát giấy và bút cho HS. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -GV có thể chọn phần a hoặc phần b. a. Gọi HS đọc YC bài tập. -YC HS hoạt động trong nhóm đôi. -Gọi các đôi thực hành. b.Tiến hành tương tự. -Nhận xét ghi điểm cho HS. 4.Củng cố, dặn dò: ? HS đọc lại nội dung đoạn văn vừa viết ? ? Nội dung bài nói lên điều gì ? ? Những chữ nào được viết hoa ?Vì sao ? -Nhận xét tiết học. -Nêu những HS còn viết sai lỗi chính tảvề nhà sữa lỗi(với mỗi chữ mắc lỗi viết lại một dòng cho đúng). -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai tư ø6 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp. - HS dưới lớp viết vào bảng con:dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi, -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. -HS lời. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. -Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ chịu, pi-a-nô, căng thẳng, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS thực hiện dưới sự HD của GV. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -HS Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài chấm điểm nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: +ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi, +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, nuôi nấng, tuổi tác, -1 HS đọc YC SGK. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. -Lời giải: giống – ra – dạy. -Lời giải: bắt – ngắt – đặc. -HS trả lời -Lắng nghe, về nhà thực hiện. TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN. I/ Yêu cầu : -Viết được bức thư ngắn cho bạn kể về thành phố hoặc nông thôn. -Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà. -Viết thành câu, dùng đúng từ. II./ Chuẩn bị : - GV : Mẫu trình bày bức thư. -Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị. - HS :VBT : tranh , ảnh sưu tầm về thành thị , nông thôn III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:- -Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. -GV kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà ở tiết 16. -Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ viết vàø nói về thành thị, nông thôn mà em biết cho bạn mình nghe qua một bức thư mà em gởi cho bạn. -Ghi tựa. Hoạt động 1 :Mục tiêu : b.Hướng dẫn viết thư: Cách tiến hành: -Gọi 2 HS đọc YC đề bài. -Em cần viết thư cho ai? -Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. -Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. -Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. Hoạt động 2 : Mục tiêu : Viết thư Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cả lớp viết thư. -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố –Dặn dò: -Bức thư có mấy phần ? - Nội dung của từng phần như thế nào ? -Cuối thư có những gì ? -Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài. -2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe. -2 HS đọc trước lớp. -Viết thư cho bạn. -Nghe GV hướng dẫn cách làm bài. -1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung. -1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. -Thực hành viết thư. -5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn. Có 3 phần Thời gian địa điểm viết thư, lời xưng hô Lời chào , kí tên -Lắng nghe và ghi nhận. TOÁN: Tiết 85 HÌNH VUÔNG I/. Yêu cầu: Giúp HS: -Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. -Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông. II/ Chuẩn bị: -GV : Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông. -HS : Bảng con , Thước ,êke , bộ dùng học toán III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà , gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 1 :Mục tiêu b. Giới thiệu hình chữ nhật: Cách tiến hành: -Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật. -YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?) -YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. -YC HS ước lượng và so sánh độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. -Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. -YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. Hoạt động 2 :Mục tiêu : c. Hướng dẫn luyện tập: Cách tiến hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. * Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. * Thực hành cách đo và biết số đo của các cạnh hình vuông . Bài 4: -YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li -Chữa bài, ghi điểm cho HS. * YCHS vẽ hình vuông theo mẫu . 4/ Củng cố, dặn dò: -Nêu lại về đặc điểm của hình vuông : + Hình vuông có mấy góc vuông ? +Các cạnh của hình vuông như thế nào ? +Gọi HS lên bảng vẽ hình vuông và xác định các góc vuông ? -Nhận xét tiết học -YC HS luyện thêm về các hình đã học. Bài 3: HD HS về nhà làm -Chữa bài, ghi điểm cho HS. -2 học sinh lên bảng làm bài. -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Nghe giới thiệu. -1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. -Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. -Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau -Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, -Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh. -Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau. -HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV. + Hình ABCD là HCN không phải là HV. + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. -Làm bài và báo cáo KQ: +Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm. +Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. HS vẽ vào vở A M B Q N D P C -HS xung phong trả lời -2 HS đại diện 2 dãy lên vẽ, -HS nhận xét -HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: