T1 : Ôn Toán
Làm quen với biểu thức
A- Mục tiêu
- Rèn KN tính giá trị biểu thức.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
Tuần 17 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010 T1 : Ôn Toán Làm quen với biểu thức A- Mục tiêu - Rèn KN tính giá trị biểu thức. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT biểu thức - GV ghi bảng 126 + 51 - GV nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giơí thiệu như biểu thức 1. - GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. b) HĐ 2: GT về giá trị biểu thức. - GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=? - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + 51 Tương tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với KQ đúng. - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS đọc - HS đọc - HS tính 126 + 51 = 177 - HS đọc - HS đọc - Lớp làm vở 125 + 18 = 143 161 - 150 = 11 21 x 4 = 84 48 : 2 = 24 - HS làm phiếu HT T 2 :Rèn đọc Về quê ngoại. I. Mục tiêu. - Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi - Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động day học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Đôi bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. GV HD HS luyện đọc * Đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ - GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm 3. Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ? - Quê ngoại bạn ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi. 4. Học huộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - 3 HS kể lại chuyện - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. - ở nông thôn. - Đầm sen nở ngát hương .. - Bạn ăn hạt gạo đã lâu.. - Bạn yêu thêm cuộc sống, . - 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài. IV. Củng cố, dặn dò T3 :Ôn Tập làm văn Nói về thành thị, nông thôn. I. Mục tiêu - kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng GV :1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Dấu cày - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Truyện này có những nhân vật nào ? - Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ? + GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ viết gợi ý - Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay - 2 HS klể chuyện + Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên - Chàng ngốc và vợ - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh - Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. - Nhận xét bạn kể chuyện + Kể những điều em biết về nông thôn - Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu - HS xung phong trình bày bài trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - Biểu dương những HS học tốt Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2009 T1 : Ôn Toán Tính giá trị của biểu thức A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Ghi bảng 80 + 20 - 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu cách thực hiện? b) HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia. - Ghi bảng 56 : 7 x 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu thứ tự thực hiện ? c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3:- BT yêu cầu gì? - Muốn so sánh được hai biểu thức ltn ? - Chấm, chữa bài. * Bài 4:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - HS đọc biểu thức 80 + 20 - 5 = 100 - 5 = 95 - Thực hiện từ trái sang phải. - HS đọc biểu thức và tính GTBT 56 : 7 x 5 = 8 x5 = 40 - Thực hiện từ trái sang phải - Tính giá trị biểu thức - Lớp làm phiếu HT 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - Điền dấu >; <; = - Tính giá trị từng biểu thức. 55 : 5 x 3 < 32 47 > 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Hs nêu - HS nêu- làm vở Bài giải Cả hai gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160( g) cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615( g) Đáp số: 615 gam. T2 : Rèn đọc Mồ côi xử kiên I. Mục tiêu - Chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công trường, vịt rán..... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách sử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : về quê ngoại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện 4. Luyện đọc lại - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - QS tranh minh hoạ SGK - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - Về tội bác vào quán hít mùi . + 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân sử - Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền + HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng. - Bác này đã bồi thường đủ số .. chọn nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò T 3 : Rèn chữ Chính tả ( Nghe - viết ) Đôi bạn I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, tình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, .... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết - GV đọc đoạn chính tả - Đoạn viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết thế nào ? b. GV đọc bài cho HS viết. - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV dán 3 băng giấy lên bảng - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết bài - Cả lớp viết bài vào bảng - Nhận xét bạn - 1, 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK - Có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài + HS viết bài + Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò HS CB bài sau Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010 T 1 :Toán Tính giá trị của biểu thức( tiếp) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan. - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Kiểm tra: - Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Ghi bảng 60 + 35 : 5 - Yêu cầu HS tính GTBT - GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính GTBT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: Treo bảng phụ - Đọc đề? - GV nhận xét, chữa * Bài 3:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài. * Bài 4:- Đọc đề? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để xếp hình. 4/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính GTBT? - Dặn dò: ... òng ( hoặc 2 dòng thơ ) - GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ? - Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ? - Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ? 4. HTL bài thơ - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ - GV HD HS HTL từng khổ, cả bài - 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh - Nhận xét + HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc từng dòng - HS đọc 6 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên - Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên...... - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - HS phát biểu. - 2 HS thi đọc lại bài thơ - HS HTL - 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ - 1 vài HS thi HTL cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung bài thơ ? ( Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. T2 : Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu - Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng. - II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư / 83 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, 2 tuần 16 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập - Nêu yêu cầu của bài - GV chấm điểm, nhận xét - 2 HS làm - Nhận xét - Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - HS nhìn trình tự mẫu của bức thư - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình - HS làm bài vào vở - HS đọc thư trước lớp IV. Củng cố, dặn dò Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2010 T1 :Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu - Củng cố KN tính GTBT và giải toán . - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Luyện tập: * Bài 1/ 83 - Nêu yêu cầu BT ? - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1 - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với số ta làm ntn? - Chấm, chữa bài. * Bài 5: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm cách giải khác) 3/ Củng cố: - Nêu cách tính ( các dạng)GTBT ? * Dặn dò: Ôn lại bài - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu- Làm phiếu HT a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - HS làm vở- 2 HS chữa bài a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2 = 246 c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8 = 9 d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 - Ta tính GTBT sau đó nối BT vơí số chỉ giá trị của nó - HS làm vở - HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200( hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40( thùng) Đáp số: 40 thùng - HS đọc Tiết 2: rèn đọc Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi I. Mục tiêu - Chủ yếu lấy rèn kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông bài tập đọc L Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. II. Đồ dùng GV : Phiếu viết tên 2 bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ. - Kết hợp trong bài mới. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng - GV giải nghĩa 1 số từ khó - GV giúp HS nắm ND bài chính tả - GV đọc bài + Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS viết bài chính tả IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. T4 : rèn chữ Chính tả ( nghe - viết ) Âm thanh thành phố. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2 HS ; Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết - Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Bài tập 3 / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp - HS viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 2, 3 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người - HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những từ dễ viết sai. - HS viết bài - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng làm - Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả - Lời giải + Ui : củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, tủi thân..... + uôi : chuối, buổi sáng, đá cuội, đuối sức, tuổi, suối, cây duối...... + Tìm các từ bắt đầu bằng r/ d/gi có nghĩa - Có nét mặt, hình dáng ..... - HS làm bài vào vở - HS phát biểu ý kiến - Lời giải : giống, rạ, dạy Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 T 1 :Ôn Toán Hình vuông A- Mục tiêu - HS nhận biết được hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Biết vẽ hình vuông. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Ê- ke C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu hình vuông. - Vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật. Đâu là hình vuông? - Dùng ê- ke để KT các góc của hình vuông? - Dùng thước để KT các cạnh của hình vuông? + GVKL: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Tìm trong thực tế các vật có dạng hình vuông? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4: - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở ô li. - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củngcố: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - So sánh sự giống và khác nhau giữa hình vuông và HCN? 2- 3 HS nêu - Nhận xét. - HS nhận biết và chỉ hình vuông. - Hình vuông có 4 góc vuông - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. + HS đọc - HS đọc đề - Dùng thước và êke để KT từng hình- Nêu KQ: +Hình ABCD là HCN +Hình EGHI là hình vuông - HS đọc - Dùng thước để đo độ dài các cạnh- Nêu KQ + Hình ABCD có độ dài các cạnh là; 3cm. + Hình MNPQ có độ dài các cạnh là: 4cm. - HS vẽ hình- 1 HS vẽ trên bảng + Giống nhau: Đều có 4 góc vuông. + Khác nhau:- HCN: có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Hình vuông; có 4 cạnh dài bằng nhau. T2 :ÔnToán Chu vi hình chữ nhật A- Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV : Thước và phấn màu C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Ôn về chu vi các hình. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn? b) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN? - Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng? - 14 cm gấp mấy lần 7cm? + Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm. * Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Đọc đề? - GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 4/ Củng cố: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? 2- 3 HS nêu - Nhận xét - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. 4cm + 3cm = 7cm. - 14cm gấp 2 lần 7cm - HS đọc qui tắc: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - HS đọc - Lớp làm vở a) Chu vi hình chữ nhật là; ( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: ( 27 + 13) x 2 = 80(cm) - HS đọc + Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 63 + 31) x 2 = 188( m) + Chu vi hình chữ nhật MNPQ là; ( 54 + 40) x 2 = 188( m) Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. T 3 : Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy I. Mục tiêu - Cho hs tập đặt câu nói về tình cảm của con người và thiên nhiên - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể ) - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 1 tuần 16 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 145 - Nêu yêu cầu B - GV nhận xét * Bài tập 2 / 145 - Nêu yêu cầu BT - gv nêu câu hỏi – dể đặt câu mẫu : ? một bác nông dân . ? một bông hoa trong vườn . - HS làm miệng - Nhận xét + Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học. - HS trao đổi theo cặp, làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người - Cả lớp làm bài - HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình - Nhận xét + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau. - HS làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến -
Tài liệu đính kèm: