Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

§2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I- MỤC TIÊU :

A-Tập đọc

- Chú ý các từ ngữ :vùng quê nọ, nông dân, công đường ,vịt rán, miếng cơm nắm,hít hương thơm ,giãy nảy,trả tiền ,lạch cạch phiên xử.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài ( công đường, bồi thường ).

- Hiểu nội dung câu chuyện :Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh ,tài trí và công bằng .

Các KNS cơ bản: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực

B- Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ ,hs kể lại từng đoạn của câu chuyện Mồ Côi xử kiện

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 18 (thöïc hieän ngaøy 24/12/2012 28/12/2012) 
Thöù hai ngaøy 24 thaùng 12 naêm 2012
§2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I- MỤC TIÊU :
A-Tập đọc 
- Chú ý các từ ngữ :vùng quê nọ, nông dân, công đường ,vịt rán, miếng cơm nắm,hít hương thơm ,giãy nảy,trả tiền ,lạch cạch phiên xử.....
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài ( công đường, bồi thường ).
- Hiểu nội dung câu chuyện :Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh ,tài trí và công bằng .
Các KNS cơ bản: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực
B- Kể chuyện 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ ,hs kể lại từng đoạn của câu chuyện Mồ Côi xử kiện 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
 HS : SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A-Tập đọc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút)
- 3HS nối tiếp nhau đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi SGK 
B BÀI MỚI ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh ,tài trí và công bằng .
 2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- Chú ý đọc phân biệt lời các N/V
- Treo tranh: chàng Mồ Côi ngồi trên ghế xử kiện
b.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Y/c HS tìm từ khó trong bài – GV ghi bảng – Luyện HS phát âm đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Gv: nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng 
- Giúp HS hiểu được các từ ngữ chú giải trong bài
- Giải nghĩa thêm từ“ mồ côi” 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi 3 nhóm HS thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì?
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
- Bác nông dân nhận có hít thương thơm của chủ quán. Mồ côi phán xử thế nào?
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
- Tại sao mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Hãy thử đặt tên khác cho truyện ?
- Gv nhận xét 
4. Luyện đọc lại
- Thi đọc truyện theo vai
- GV nhận xét cùng bình chọn với - HS 
- KT 3 HS
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
Nêu nội dung của tranh
- HS nối tiếp nhau đọc câu 
- Tìm nêu từ khó – Luyện phát âm.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn 
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
- Bác giãy nảy, tôi có đụng gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. 
- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng bạc
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên hít mùi thịt , một bên nghe tiếng bạc” Thế là công bằng
- HS thảo luận nhóm đôi đặt tên chuyện
ví dụ ; Vị quan toà thông minh
+ Phiên xử thú vị
+ Bẽ mặt kẻ tham lam
- 1 HS khá – giỏi đọc đoạn 3
- 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) tự phân vai ( người dẫn chuyện chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) Thi đọc truyện trước lớp
Lớp N/x bình chọn.
KỂ CHUYỆN:
1. Gv nêu nhiệm vụ( 5 phút)
Dựa theo 4 tranh minh hoạ , kể lại toàn bộ câu chuyện : Mồ Côi xử kiện
2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh : ( 25 phút) 
- Gv nêu Y/C : Có thể kể ngắn gọn, đơn giản, theo sát tranh , cũng có thể kể sáng tạo 
 GV theo dõi nhận xét 
- GV nhận xét cùng bình chọn với - HS - Tuyên dương. 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ( 5 phút)
- HS nói về nội dung câu chuyện
- Dặn về nhà : tập kể lại chuyện-TĐ bài : anh Đom Đóm
N/x tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong bài 
- 1HS kể mẫu 1 đoạn 
- HS quan sát tranh 2, 3, 4 cho biết nội dung bức tranh
- 3HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét bạn thi kể về nội dung, về giọng kể 
HS nêu nội dung bài
§4-TOÁN 
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT.
I-MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vân dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
II-ĐỒ DUNG DẠY – HỌC.
 - Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: ( 5 phút)
HS nêu bài hình chữ nhật đã học
Gv nhận xét ,ghi điểm
2, Bài mới: ( 25 phút)
* Giới thiệu: Chu vi hình chữ nhật
*Nội dung:
3 hs nêu
Hs theo dõi
HĐ1:Củng cố hình chữ nhật ,hình vuông.
 - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2. HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật
a. Ôn tập về chu vi các hình 
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 8 cm, 9 cm , Y/C HS tính chu vi của hình này.
- Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
b. Tính chu vi hình chữ nhật
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
- Y/C HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- Y/C HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ?
- Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7 cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14.
- HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật như SGK.
- Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
HĐ3: Luyện tập – thực hành
Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/cHS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài2: Giải toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài3:
- Y/C HS tính chu vi hình chữ nhật không cùng số đo .
Bài4: GV gợi ý HD HS về nhà tự làm bài .
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC . ( 5 phút)
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát hình vẽ.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm
- Tổng một cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4 cm + 3 cm = 7 cm.
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(17 + 11) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:...
HS đọc đề bài -tự làm VBT 
1 HS chữa bài .
- HS phải đổi về cùng đơn vị đo rồi tính . 
Đổi 3dm = 30 cm 
- HS tự giải vào VBT 
Hs nêu
BUỔI CHIỀU
§2-TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU: 
	Sau bài học, bước đầu HS biết 1 số quy định đối với người đi xe đạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông.
 - Các hình trong SGK / 64, 65.
HS: SGK - VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
A. KTBC: ( 5 phút)
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị?
- Kể tên 1 số nghề nghiệp của người dân ở làng quê và 1 số nghề nghiệp của người dân ở đô thị?
 GV nhận xét, đánh giá .
B. BÀI MỚI: ( 25 phút)
*Giới thiệu: 1 số quy định đối với người đi xe đạp.Qua bài :An toàn khi đi xe đạp
*Nội dung:
HĐ1: Quan sát tranh, HS biết được Luật giao thông.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm 2.
- Y/c các nhóm quan sát các hình/ 64, 65/ SGK và thảo luận theo yêu cầu SGK/64. 
Bước 2: 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
 ( Mỗi nhóm 1 hình). 
HĐ2: Thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
Bước 1: 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người.
- Y/c các nhóm thảo luận câu hỏi: 
 “ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? “
Bước 2: 
- Y/c 1 số nhóm lên trình bày phần thảo luận.
- GV phân tích về tầm quan trọng cuả việc chấp hành luật giao thông. 
 => KL: SGK/ 65. 
HĐ3: Chơi trò chơi ” Đèn xanh, đèn đỏ”.
Bước 1: Hướng dẫn chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Khi trưởng trò hô:
 + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.
 + Đèn đỏ: Dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
- Trò chơi được lặp lại nhiều lần, ai sai sẽ bị phạt hát 1 bài.
- GV nx thái độ tham gia chơi của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 5 phút)
- Đi xe đạp ntn để đảm bảo an toàn ?.
- GD: HS T/h tốt ATGT vận dụng thực tế.
- GV nhận xét tiết học
- Xem trước bài 34 - 35/66, 67/SGK.
- HS trả lời.
- HS nx, bổ sung.
Hs theo dõi.
- Các nhóm 2 quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm # nx, bổ sung.
- Các nhóm 4 thảo luận.
- 1 số nhóm lên trình bày phần thảo luận.
- Các nhóm # nx, bổ sung.
- Nhiều HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe.
- Chơi thử vài lần.
- Cả lớp tham gia chơi.
- HS làm VBT.
Hs trả lời
§3- KỂ CHUYỆN:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I- MỤC TIÊU :
- Dựa vào trí nhớ và tranh m/ hoạ ,hs kể lại từng đoạn của câu chuyện Mồ Côi xử kiện 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
 HS : SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
1. Gv nêu nhiệm vụ( 5 phút)
Dựa theo 4 tranh minh hoạ , kể lại toàn bộ câu chuyện : Mồ Côi xử kiện
2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh :
 ( 25 phút) 
- Gv nêu Y/C : Có thể kể ngắn gọn, đơn giản, theo sát tranh , cũng có thể kể sáng tạo 
 GV theo dõi nhận xét 
- GV nhận xét cùng bình chọn với - HS - Tuyên dương. 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ( 5 phút)
- HS nói về nội dung câu chuyện
- Dặn về nhà : tập kể lại chuyện-TĐ bài : anh Đom Đóm
N/x tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong bài 
- 1HS kể mẫu 1 đoạn 
- HS quan sát tranh 2, 3, 4 cho biết nội dung bức tranh
- 3HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét bạn thi kể về nội dung, về giọng kể 
HS nêu nội dung bài
Thöù ba ngaøy25 thaùng 12 naêm 2012
§1-CHÍNH TẢ 
	VẦNG TRĂNG QUÊ EM
	I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nghe – viết, trình bày đúng , đẹp đoạn văn: Vầng t ... hi kết quả vào phiếu
- HS đại diện báo cáo từ cần điền: giống – rạ – dạy.
- HS đọc bài tập vừa điền từ
BUỔI CHIỀU
§1-LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY
 I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về mẫu câu : Ai thế nào ?
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
HS : VBT
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng, Y/C làm miệng bài tập 1, 2 tiết luyện tập từ và câu tuần 16
- Nhận xét và cho điểm HS.
B BÀI MỚI: ( 25 phút)
1.Giới thiệu bài :Ôn tập từ chỉ đặc điểm, câu ai thế nào, dấu phẩy.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Ôn từ chỉ đặc điểm 
Bài 1:
- Y/c HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- Y/c HS phát biểu ý kiến từng GV ghi bảng 
GV nhân xét đúng/sai.
- Y/c HS ghi các từ tìm được vào VBT.
Ôn về mẫu câu Ai thế nào ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc mẫu 
- Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
* Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C- CỦNG CỐ, DẶN DÒ. ( 5 phút)
- Cho hs đọc lại kết quả bài tập.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện Y/C, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Hs theo dõi
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật 
Đáp án :
a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác,...
b. Anh Đom Đóm : cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, ...
c. Anh Mồ Côi : thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải..
d. Người chủ quan : tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- 3HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án :
- Bác nông dân cần mẫn.
- Bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/ ...
- Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay/ ...
- 1HS đọc đề bài, 1HS đọc lại các câu văn trong bài.
Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
Hs đọc
§3-TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: 
- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( Hình câm).
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : ( 5 phút)
 - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật ?
 - GV nhận xét 
B. BÀI MỚI: ( 25 phút)
Giới thiệu bài:
Ôn tập học kì 1
Nội dung:
 HĐ1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? Qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể 
Bước 1: Chia nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV chuẩn bị 4 tranh (cỡ giấy Ao) vẽ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- GV phát cho các nhóm các tấm thẻ ghi tên, chức năng.
- GV treo các tranh đã chuẩn bị lên bảng.
- Y/c các nhóm quan sát tranh, suy nghĩ để chuẩn bị gắn tên.
Bước 2: Các nhóm thi đua chơi.
 - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi.
 - Gv nhận xét, sửa chữa.
HĐ2: Quan sát hình theo nhóm.
Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.
 - GV chia lớp thành các nhóm 2.
 - Y/c các nhóm quan sát các hình:1, 2, 3, 4 / 67 /SGK.
- Nêu các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình quan sát.
- Y/c HS tự liên hệ thực tế ở địa phương để nêu thêm 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, 
 Bước 2: Trình bày trước lớp.
- Từng nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. ( 5 phút)
- GV nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 36 /68 / SGK.
 - 1-2 HS trả lời 
Hs theo dõi.
 - Các nhóm 4 nhận thẻ, quan sát tranh, suy nghĩ, chuẩn bị chơi.
 - 4 nhóm thi đua chơi gắn tên, chức năng cho từng cơ quan.
 - Lớp N/X, bổ sung.
 - Các nhóm 2 quan sát và thảo luận.
 - HS liên hệ thực tế, tự nêu.
 - Các nhóm thi đua trình bày nội dung đã thảo luận .
 - Lớp nhận xét .
Thöù saùu ngaøy 28 thaùng 12 naêm 2012
§1-Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I- Mục tiêu:
- Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước : tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.
- Ôn tập mẫu câu : Ai ( cái gì, con gì) thế nào ?
 - Các kĩ năng sống cơ bản: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề, hợp tác
II- đồ dùng dạy học:
-GV: Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng.
-HS : VBT
III- các hoạt động dạy và học:
A – Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Đặt câu kể Ai thế nào ? 
- Nhận xét và cho điểm.
B- Dạy học bài mới: ( 25 phút)
 1: Giới thiệu bài: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước : tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.
 2: Hướng dẫn làm bài tập 
 ôn từ chỉ đặc điểm 
Bài1:Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ, câu văn sau?
 Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng . Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt . Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già ‘
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
Bài 2: Tìm trong bài tập số 1 câu theo kiểu Ai thế nào ?
- Gv hướng dẫn 
- Gv chốt câu đúng.
Bài 3: Tìm trong bài tập số 1 câu có hình ảnh so sánh ?
- Gv nhận xét chốt ý đúng
C . Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Gv hệ thống lại bài học
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào vở.
2 Hs lên bảng gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm.
Hs làm vào vở.
3 Hs đứng tại chỗ trình bày.
Lớp nhận xét 
- Hs suy nghĩ và nêu: Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức trong đêm.
§2-TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT.
I-MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Nhắc lại ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vân dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
II-ĐỒ DUNG DẠY – HỌC.
 - Thước thẳng, phấn màu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Củng cố hình chữ nhật ( 5 phút)
 - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật ?
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
HĐ2. HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật( 10 phút)
a. Ôn tập về chu vi các hình 
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 3 cm, 4 cm, 5 cm, 6 cm , Y/C HS tính chu vi của hình này.
- Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
b. Tính chu vi hình chữ nhật
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
- Y/C HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- Y/C HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ?
- Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7 cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14.
- HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật như SGK.
- Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
HĐ3: Luyện tập – thực hành( 15 phút)
Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/cHS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài2: Giải toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài3:
- Y/C HS tính chu vi hình chữ nhật không cùng số đo .
Bài4: GV gợi ý HD HS về nhà tự làm bài .
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC . ( 5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
3 cm + 4 cm + 5 cm + 6 cm = 18 cm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát hình vẽ.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm
- Tổng một cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4 cm + 3 cm = 7 cm.
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(17 + 11) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:...
HS đọc đề bài -tự làm VBT 
1 HS chữa bài .
- HS phải đổi về cùng đơn vị đo rồi tính . 
Đổi 3dm = 30 cm 
- HS tự giải vào VBT 
Sinh hoaït lôùp
	Hoạt động tập thể	
 I-Mục tiêu:
*Đánh giá hoạt động tuần 17
*Triển khai kế hoạch và hoạt động tuần 18 
 II-Chuẩn bị
*Bản tổng kết hoạt động trong tuần 17.
*Bản kế hoạch hoạt độn trong tuần 18.
 III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H/động 1: Đ/giá h/dộng tuần 17.( 15 phút)
- Gv theo dõi nhận xét chung những ưu khuyết điểm.
+ Có học bài trước khi lên lớp.
+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
+ Trong thời gian gần đây bạn Linh vẫn còn quyên sách vở thường xuyên , cần chấn chỉnh ngay . 
+ Trong tuần vẫn còn bạn nghỉ học: Uyên
+ Đã hoàn thành đợt thi Vệ sinh cá nhân vệ sinh môi trường 
H/động 2:
Triển khai hoạt động tuần 19: ( 15 phút)
- Tiếp tục nuôi heo đất đợt 1.
- Sinh /h văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển.
* Củng cố dặn dò (2’):
- Sinh hoạt văn nghệ tập thể, - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở Hsinh.
- Tổ trưởng , lớp trưởng lên tổng kết hoạt động tuần 15.
- Hs lắng nghe.
- lớp phó văn thể điều khiển.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc