TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA( TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
2. Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc đọ viết đúng 60 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trên bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc đã học.
TuầN 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện Ôn tập và kiểm tra( tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. 2. Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc đọ viết đúng 60 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trên bài. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc đã học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Bài cũ( 3 phút) - 2 HS đọc thuộc bài Anh đom đóm và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới( 35 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Kiểm tra đọc( 12- 15 phút) ( Khoảng số HS trong lớp). - Từng HS nối tiếp nhau lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chỗ xem lại 1- 2 phút. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định ghi trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. 3. Bài tập 2. a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng. - GV giải nghĩa một số từ khó: uy nghi( có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. Tráng lệ( đẹp lộng lẫy). - GV giúp HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả: ? Đoạn văn tả cảnh gì? ? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Yêu cầu HS phát hiện tiếng khó và luyện viết. b. GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài - GV chấm 6, 8 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 4. Đọc thêm bài “ Chõ bánh khúc của dì tôi”. - GV đọc mẫu. - GV nghe, sửa sai. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số TN được chú giải cuối bài. - GV HD HS tìm hiểu bài. ? Tác giả tả cây rau khúc ntn? ? Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc. ? Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương? 5. Củng cố, dặn dò( 3phút) GV nhận xét tiết học. + Đền Hùng trông thật uy nghi. + Cung điện rất tráng lệ. - Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm... ****************************************** Tiết 2 Ôn tập và kiểm tra( tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2.Ôn luyện về so sánh( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn). 3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vố từ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc đã học. Bảng lớp chép sẵn 2 câu văn của BT2; câu văn của BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Bài cũ( 3 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. B. Dạy bài mới( 35 phút) 1. Giới thiệu bài( 2 phút) 2. Kiểm tra đọc( 12- 15 phút) ( Khoảng số HS trong lớp). - Từng HS nối tiếp nhau lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chỗ xem lại 1- 2 phút. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định ghi trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. 3. Bài tập 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: ? Nến dùng để làm gì? cây nến giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì? - GV gạch dưới những TN chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố cách tìm sự vật so sánh trong câu có hình ảnh so sánh. 4. Bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc bài tập, suy nghĩ lời giải và phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: 5. Đọc thêm bài “ Luôn nghĩ đến Miền Nam” - GV đọc mẫu. - GV nghe, sửa sai. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số TN được chú giải cuối bài. - GV HD HS tìm hiểu bài. ? Chị cán bộ miền Nam thưa với Bác điều gì? ? Câu nói đó thể hiện tình cảm của đồng bào miền Nam với Bác ntn? ? Tình cảm của Bác với đồng bào miền Nam thể hiện ntn? 6. Củng cố, dặn dò( 3phút) GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, nhắc những HS đọc chưa đạt VN luyện đọc để giờ sau KT lại. - Nến dùng để thắp sáng. + nến( vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi gọi là sáp hay đèn cày). - Chiếc ô dùng để che nắng, mưa. + dù ( vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi tắm). Từ biển trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông mà chỉ lượng lá trong rừng bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến người ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. **************************************** Toán: Tiết 86 chu vi hình chữ nhật. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vậnđược để tính được chu vi nình chữ nhật. - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy- học: - Vẽ sẵn một hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 1 HS nêu miệng những hiểu biết về hình vuông. Nêu một số đồ dùng có dạng hình vuông. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Xây dung quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - GV nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước như hình vẽ. Tính chu vi hình tứ giác đó. - HS đọc bài toán, vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác đã học để tính - GV đưa hình chữ nhật đã vẽ sẵn lên bảng rồi hướng dẫn HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD có số đo chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm như cách tính chu vi hình tứ giác MNPQ như trên là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14( cm) Hoặc:( 4 + 3) x 2 = 14( cm) - Từ đây GV nêu quy tắc: - GV nhấn mạnh ý “ cùng đơn vị đo”: Không được lấy chiều dài là đơn vị m cộng với chiều rộng là đơn vị cm ...mà phải đổi cho cùng đơn vị đo mới được tính. - Vài HS nhắc lại. b. Thực hành: Bài1. - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi để tính kết quả. - Yêu cầu HS giải vào vở, chữa, nêu cách làm. * Củng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV: Chi vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. YC HS làm bài. 1 em lên bảng làm. Bài 3: - Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh số đo chu vi của 2 hình đó, sau cùng mới chọn ý đúng để khoanh. - GV chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV gọi 3 HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1 vào vở ở nhà. Toán Hình chữ nhật chu vi hình tứ giác MNPQ là: 2 + 3 + 5 + 4 = 14(cm) - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Bài 1: a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5)x 2 = 30(cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (27+ 13) x 2 = 80(cm) Bài 2: Chu vi mảnh đất đó là: (35 +20) x 2 = 110(m) Đáp số: 110 m. Bài 3: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188(m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188(m) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. ************************************************************************************** Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả Ôn tập và kiểm tra( tiết 3). I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. 2. Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu BT 2. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Giới thiệu bài( 2 phút) - GV giới thiệu MĐ, YC tiết học. B. Dạy bài mới( 38 phút) 1. Kiểm tra đọc( 12- 15 phút) ( Khoảng số HS trong lớp). - Từng HS nối tiếp nhau lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chỗ xem lại 1- 2 phút. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định ghi trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. 2. Bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc bài tập. - GV nhắc HS chú ý: + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô( thầy) hiệu trưởng. + Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức . Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm. - GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - GV gọi 4, 5 HS đọc giấy mời của mình đã hoàn thành. 3. Đọc thêm bài “ Vàm Cỏ Đông” - GV đọc mẫu. - GV nghe, sửa sai. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số TN được chú giải cuối bài. - GV HD HS tìm hiểu bài. ? Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu nào ở khổ thơ 1? ? Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp? ? Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ? 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết. - Dặn HS chưa KT về nhà luyện đọc để giờ sau KT. Bài 2: Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Giấy mời Kính gửi:........................................... Lớp: ....... trân trọng kính mời:.......... Tới dự:............................................... Vào hồi:.................... giờ, ngày ........ Tại:.................................................... Chúng em rất mong được đón .......... Ngày ... tháng ... năm.. Lớp trưởng .................................. *********************************************** Toán: Tiết 87 Chu vi hình vuông. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4). - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - HS làm bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy- học: - Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3 dm lên bảng. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 1 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. áp dụng tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 5cm. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông. - GV nêu bài toán: Cho hình vuông A ... g với các cụ trong làng nữa không? *************************************************** Toán: Tiết 88 Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1 a, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Bài cũ( 3phút) - 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Làm bài tập - GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học. - Yêu cầu HS giải vào vở. b. Chữa bài tập. Bài1: - Yêu cầu HS đọc kết quả.Lớp nhận xét. * Củng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. Bài 2: - Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi hình vuông có cạnh 50 cm. * Củng cố cách đổi đơn vị đo. - Hướng dẫn HS nên tính theo số đo cạnh cho trước rồi cuối cùng mới đổi. Bài 3: * Củng cố cho HS cách tìm cạnh của hình vuông khi đã biết chu vi của hình đó. ? Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao? - 1 em lên bảng làm + kớp làm vở. Bài 4: - GV giải thích bằng hình vẽ như SGK để HS thấy rõ: Chiều dài cộng với chiều rộng chính là nửa chu vi hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV gọi 4 HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT1 vào vở ở nhà. Bài1: a) Chu vi hình nhật đó là: (30 + 20) x 2 = 100(m) b) Chu vi hình nhật đó là: (15 + 8) x 2 = 46(cm) Đáp số: 100m, 46 cm. Bài2: Chu vi khung tranh đó là: 50 x 4 = 200(cm) đổi 200cm = 2 m Đáp số: 2 m. Bài 3: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm Bài 4: Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m) Đáp số: 40 m. ************************************************************************** Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2011 Chính tả kiểm tra đọc. ( Đọc hiểu + Luyện từ và câu) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 3, học kì 1. II. Các hoạt động dạy- học: A. ổn định: B. Bài mới: 1. GV ra đề: - GV ghi đề bài lên bảng: Đọc thầm bài Đường vào bản sau đó dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a) Vùng núi b) Vùng biển c) Vùng đồng bằng 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a) Tả con suối b) Tả con đường c) Tả ngọn núi 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản? a) Một ngọn núi b) Một rừng vầu c) Một con suối 4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a) Một hình ảnh b) Hai hình ảnh c) Ba hình ảnh 5. Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh? a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp , dày như ống đũa. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. - Nhắc HS lúc đầu tạm đánh dấu bằng bút chì sau đó KT lại bài thật kĩ mới đánh dấu bằng bút mực. 2. HS làm bài: - HS đọc thật kĩ bài văn và khoanh tròn vào ý đúng để trả lời câu hỏi vào trong vở kiểm tra. 3. Thu bài chấm- Nhận xét chung tiết học ************************************************ Toán: Tiết 89 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai, ba chữ số với(cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình hình chữ nhật, chu vi vuông, , giải toán về tìm một phần mấy của một số. - HS làm bài 1, 2 (cột 1,2,3) bài 3,4. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Bài cũ(5 phút) - HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, cách tìm một phần mấy của một số,... - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Làm bài tập - GV yêu cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học. - Yêu cầu HS giải vào vở. b. Chữa bài tập. Bài 1:- Yêu cầu HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. * Củng cố các bảng nhân, chia đã học. Bài 2: - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. * Hỏi và củng cố cách đặt tính và tính ở phép nhân, chia. Bài 3: - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp nhận xét. - GV chấm một số bài cho HS. * GV hỏi củng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Bài 4: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. Bài 5: - Gọi HS lên bảng thực hiện. * Củng cố quy tắc thực hiện các phép tính ở các dạng biểu thức. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV nhận xét chung tiết học, nhắc HS về nhà ôn lại bài CB cho tiết KT sau. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 5 vào vở ở nhà. Bài 1: Tính nhẩm 9 5 = 45 3 8 = 24 6 4 = 24 2 8 = 16 63 : 7 = 9 40 : 5 = 8 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9 8 8 = 64 5 5 = 25 7 7 = 49 9 9 = 81 Bài 2: Đặt tính và tính. 47 5 235 281 3 843 108 8 864 419 2 838 872 2 261 3 945 5 07 436 21 87 44 189 12 0 45 0 0 Bài 3: Chu vi mảnh vườn chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m. Bài 4: Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54 (m) Đáp số: 54 m. Bài 5: a) 25 x 5 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 ****************************************** Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra( tiết 5). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy- học: - 17 phiếu viết tên 17 bài tập đọc có Y/ C HTL trong sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Giới thiệu bài( 2 phút) - GV giới thiệu MĐ, YC tiết học. B. Dạy bài mới( 38 phút) 1. Kiểm tra học thuộc lòng. - GV gọi HS lên bốc thăm chọn bài HTL, cho về chỗ chuẩn bị.( một nửa số HS của lớp). - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút. - HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn thơ theo phiếu chỉ định. - GV cho điểm. 2. Bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc bài tập. - GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã bị mất. - Gọi HS làm miệng. - GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS đọc đơn. GV hướng dẫn HS nhận xét, cho điểm. 3. Đọc thêm bài “ Ba điều ước” - GV đọc mẫu. - GV nghe, sửa sai. - GV giúp HS hiểu nghĩa 1 số TN được chú giải cuối bài. - GV HD HS tìm hiểu bài. ? Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn. ? Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho Chàng? ? Cuối cùng Chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước? Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì? 4. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn, c.bị để giờ sau KT tiếp. bài 2: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày .... tháng .... năm ..... Đơn xin cấp thẻ đọc sách Kính gửi: Thư viện .................................. Em tên là: ................................................ Sinh ngày:...............................Nam (nữ):.. Nơi ở:........................................................ Học sinh lớp: ........Trường:....................... Em làm đơn này đề nghị thư viện:............ ................................................................... ................................................................. .................................................................... Người làm đơn ..................................... ************************************************************************** Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn kiểm tra viết. ( Chính tả + Tập làm văn) I. Mục tiêu: - Kiểm tra viết theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn tiếng việt lớp3. II. Các hoạt động dạy- học: A. ổn định: B. Bài cũ: - GV trả bài KT tiết trước và nhận xét chung, rút kinh nghiệm cho bài làm ở tiết học này. C. Bài mới: 1. Viết chính tả:(5 điểm) - GV đọc cho HS viết bài Anh đom đóm( từ đầu đến ngon giấc) - HS viết bài vào vở kiểm tra. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một vùng nông thôn hoặc thành thị mà em biết. 3. GV thu bài- Nhận xét chung tiết kiểm tra. ***************************************** Toán: Tiết 90 kiểm tra định kì hết học kì I. I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học, bảng chia 6,7. - Biết nhân số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần), chia số có 2, 3 chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư). - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Giải các bài toán có hai phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: A. ổn định: B. Đề kiểm tra: Bài 1: Tính nhẩm( 2 điểm) 6 x 5 = ... 18 : 3 = ... 72 : 9 = ... 56 : 7 = ... 3 x 9 = ... 64 : 8 = ... 9 x 5 = ... 28 : 7 = ... 8 x 4 = ... 42 : 7 = ... 4 x 4 = ... 7 x 9 = ... Bài 2: Đặt tính rồi tính( 2 điểm) 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 Bài 3: Tính giá trị biểu thức( 1 điểm) a) 14 x 3 : 7 b) 42 + 18 : 6 Bài 4( 3 điểm) Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? Bài 5:( 2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là: A. 25cm B. 35cm C. 40cm D.50cm b) Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: A. 25cm B. 30cm C. 20cm D. 16cm C. Hướng dẫn đánh giá Bài 1: (2 đ)Mỗi phép đúng được điểm. Bài2: (2 đ)Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được điểm. Bài 3:(1 đ)Tính đúng giá trị của mỗi biểu thứcvà trình bày đúng được điểm. Bài 4: (3đ) - Viết câu trả lời và phép tính đúng được 1điểm. - Viết câu trả lời và phép tính còn lại được 1 điểm. - Viết đáp số đúng được điểm. Bài 5: (2đ) C. Thu bài- Nhận xét chung tiết KT. Ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: