ĐẠO ĐỨC: TIẾT 18
THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS giải quyết một số tình huống về đạo đức của một số chủ đề đã học quen thuộc hay sử dụng trong đời thường.
- Rèn kĩ năng thực hành để ứng xử trong cuộc sống của mỗi HS.
II. Các hoạt đông dạy- học:
A. Ổn định:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Ôn tập:
- GV gọi HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong học kì I.
- HS lần lượt nêu tên các bài đạo đức đã học và những ghi nhớ rút ra từ bài học đó.
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 đạo đức: Tiết 18 thực hành rèn kĩ năng cuối học kì I. I. Mục tiêu: - Rèn cho HS giải quyết một số tình huống về đạo đức của một số chủ đề đã học quen thuộc hay sử dụng trong đời thường. - Rèn kĩ năng thực hành để ứng xử trong cuộc sống của mỗi HS. II. Các hoạt đông dạy- học: A. ổn định: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Ôn tập: - GV gọi HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong học kì I. - HS lần lượt nêu tên các bài đạo đức đã học và những ghi nhớ rút ra từ bài học đó. - Gọi nhiều HS nhắc lại. 3. GV cho HS làm BT và đóng vai ở một số tình huống Bài 1: Yêu cầu HS đóng vai, xử lí tình huống sau: + Tình huống 1: Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa,...riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao? + Tình huống 2: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. Bài 2: Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn bè: a. Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn. b. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. c. Thường xuyên dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ. d. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp. đ. Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo. - HS chia nhóm, thảo luận, đóng vai và tìm cách giải quyết tình huống sau đó lên thể hiện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết, nhắc nhở HS nhớ thực hiện tốt nội dung bài học trong cuộc sống hàng ngày. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS vận dung thường xuyên ND bài học trong cuộc sống hàng ********************************************* Thủ công (17+18) Cắt dán chữ vui vẻ (2 tiết) (Đã soạn tiết trước) *************************************************************************** Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Luyện viết I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa vở luyện viết. - Viết câu ứng dụng theo kiểu chữ nghiêng và chữ thẳng. II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : - GV nhận xét, ghi điểm . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện chữ viết hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ trên bảng con. b.HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: 3. Huớng dẫn viết vào vở tập viết - HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu về chữ viết. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng thế. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5, 7 bài. - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Biểu duơng những HS viết chữ đúng, đẹp. *************************************** Tiếng việt Thực hành tiết 1 Toán và tiếng việt I Mục tiêu: Nắm vững các từ chỉ âm thanh so sánh với nhau. Chọn đúng các từ viết đúng chính tả. Điền dược dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu phẩy để hoàn thành câu chuyện. II. Các hoạt động dạy- học A. Bài mới 1. Giới thiệu bài :- GV ghi tên bài lên bảng . 2. Bài1: Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn. HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài 3. Bài 2: Chọn từ viết đúng chính tả, điền vào chỗ trống: HS làm vở + GV quan sát HS làm bài. Gọi HS trả lời miệng. Lớp nhận xét + Gv cho điểm. 4. Bài 3: Điền vào dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu phẩy. Viết hoa lại chữ đầu câu. Tổ chức trò chơi nối tiếp GV + HS nhận xét 5.Củng cố, dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài - Nhắc HS về nhà xem lại bài ************************************* Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Luyện tập củng cố về Tính giá trị của biểu thức. II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Lớp, GV nhận xét Bài 2: HS đọc bài, HS làm bài vào vở HS chữa bài, HS khác đổi vở kiểm tra GV, HS nhận xét chữa bài Bài 3: HS đọc bài, HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở, chữa bài. bài 1: Tính giá trị của biểu thức 324 + 20 - 16 40 x 2 : 4 188 - 12 +50 15 + 9 x 8 21 : 3 x 9 201 + 48 : 2 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 123 x (72 - 64 ) 63 : ( 3 x 3) (243 + 11) x 4 64 : (6 : 3 ) Bài 3: Bao gạo đựng 65 Kg, bao ngô đựng nhiều hơn bao gạo 14 Kg. Hỏi cả hai bao đựng bao nhiêu Kg? 3. Củng cố - dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài - Về xem lại bài, chuẩn bị bài Bảng chia 9 *************************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Tiết 2 Thực hành toán và tiếng việt I. Mục tiêu: - Nắm vững các từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau. - Biết nối các cặp từ để tạo thành mẫu câu ai làm gì? và câu Ai thế nào? - Biết điền dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu phẩy để được câu truyện gà mái và cá sấu. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ :- 2 HS lên bảng đọc bài tiết 1. - GV nhận xét , chấm điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài :- GV ghi tên bài lên bảng . 2. Bài1 : Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong những câu văn, câu thơ sau. HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài Bài 2: Nối A với B để tạo thành 1 câu Ai làm gì? 2 câu Ai thế nào? Tổ chức trò chơi nối tiếp GV + HS nhận xét Bài 3: Điền vào dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu phẩy. HS làm vở + GV quan sát HS làm bài. Gọi HS trả lời miệng. Lớp nhận xét + Gv cho điểm. *************************************** Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Luyện tập củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Ôn tập về giải toán II. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận tìm ra cách làm - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Lớp, GV nhận xét * GV củng cố về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Bài 2: HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét * Gv củng cố bài toán giải bằng hai phép tính Bài 3: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài HS thảo luận cách làm. 3 HS lên bảng chữa bài GV, HS nhận xét. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 436 + 20 - 32 22 x 3 : 2 15 - 6 x 9 123 x (74 - 70 ) 201 - 46 : 2 (101 + 8) x 8 564 + 15 x 3 81 : ( 3 x 3) Bài 2: Có 45 L dầu người ta bán đi 1/5 số dầu đó. Hỏi Còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài 3: Con ngỗng cân nặng 8 kg, con lợn cân nặng gấp 5 lần con ngỗng. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu kg? 3. Củng cố - dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tính giá trị biểu thức ( tiếp theo) ****************************************** Toán Tiết 1 Thực hành toán và tiếng việt I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách tính được chu vi nình chữ nhật. - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy và trò Nội dung Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân HS chữa bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - chữa bài - Nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - HS chữa bài- Nêu cách làm Nhận xét Bài 4:- HS làm cá nhân - HS chữa bài- Nêu cách làm Nhận xét Bài 5: HS thảo luận theo nhóm đôi Đại diện nhóm trả lời. Củng cố: Nhận xét tiết học. Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và chiều rộng 8 cm? Bài 2: Một mảnh đất HCN có chiều rộng 8 cm, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất đó? Bài 3: Tính chu vi hình vuông cạnh 18 cm? Bài 4: Một vườn hoa hình vuông cạnh dài 26 cm, người ta làm một cổng ra vào rộng 3 m. Hỏi khi rào xung quanh vườn hoa đó (Trừ cổng ra vào) thì phải rào một hàng rào dài bao nhiêu? Bài 5: Đố vui: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 4 dm 20 cm 3 dm 40 cm 4 dm 3 dm 4 dm Hình có chu vi lớn nhất là: A.Hình 1 B.Hình 2 C.Hình 3 D.Hình 4 *************************************************************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tiết 3 thực hành Tiếng Việc và Toán I.Mục tiêu:1. Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn. 2. Viết được một đoạn văn về một trong 3 đề. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bảng bài tập. III.Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - GV kiểm tra miệng 2 HS làm lại các bài tập 1, 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới: Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn. HS làm vở + GV theo dõi GV chữa bài Bài 2: Viết một đoạn văn (5 – 6 câu) về: Một bãi biển đẹp. Một nơi em mơ ước để sống. Sự khôn khéo của gà mái trong truyện “Gà Mái và Cá Sấu” Vài em trả lời. Học sinh làm vào vở. GV theo dõi giúp đỡ. Gọi vài em đọc bài làm của rmình. GV chấm 1 số bài. NX tiết học. ****************************************** Toán Tiết 2 Thực hành toán và tiếng việt I.Mục tiêu: - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học, bảng chia . - Biết nhân số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần), chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. Tính chu vi hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy và trò Nội dung Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân HS chữa bài Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân - chữa bài - Nhận xét Bài 3: HS đọc bài. HS lên bảng làm Lớp làm vở + GV theo dõi. Bài 4: HS đọc bài. HS lên bảng tóm tắt + giải Lớp làm vở + GV theo dõi. Bài 5: HS thảo luận theo nhóm đôi Củng cố: Nhận xét tiết học. Bài1/ Tính nhẩm 5 x 7 4 x 9 8 x 5 6 x 6 35 : 5 36 : 9 40 : 8 36 : 6 4 x 8 3 x 7 7 x 2 9 x 3 32 : 4 21 : 7 14 : 7 27 : 3 Bài 2/ Đặt tính rồi tính: 28 x 4 124x3 309x2 524:2 816:3 816:4 Bài 3/ Tính giá trị biểu thức: 18 + 15 : 3 160 – (60 - 50) Bài 4: Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có chiều dài 18 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài? Bài 5: Đố vui: Đúng ghi Đ, sai ghi S A 2 dm B 10 cm D C Chu vi HCN ABCD là: 24cm 6 dm 30 cm 24 dm 6 cm 60 cm *************************************************************************** Ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: