Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng mới)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng mới)

I . Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ khoảng 60 tiếng/phút);TLđược 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở kỳ 1.

- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi.

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ, tốc độ trên 60 tiếng/phút; viết tương đối đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/15 phút)

II . Đồ dùng dạy – học:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
(DẠY TỪ : 21/12/09 – 25/12/09)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
21/12/09
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Ơn tập và đọc bài : Quê hương
Ơn tập và đọc bài :Chõ bánh khúc của dì tơi
Chu vi hình chữ nhật
Thực hành kĩ năng HKI
THỨ 3
22/12/09
TỐN
CHÍNH TẢ
TN-XH
THỂ DỤC
ÂM NHẠC
Chu vi hình chữ vuơng
Ơn tập và đọc bài luơn nghĩ đến miền nam
Ơn tập học kì I
Đội hình đội ngũ và thể duc RLTTCB
Tập biểu diễn
THỨ 4
23/12/09
TẬP ĐỌC
TỐN
THỦ CƠNG
TẬP VIẾT
Ơn và đọc bài Vàm cỏ đơng,Một trường.
Luyện tập
Cắt dán chữ :VUI VẺ (T2)
Ơn và đọc bài : Nhà bố ở
THỨ 5
24/12/09
TỐN
LTVC
TN-XH
THÊ DỤC
Luyện tập chung
Ơn và đọc bài Ba điều ước, Âm thanh thành phố
Vệ sinh mơi trường
Sơ kết học kỳ I
THỨ 6
25/12/09
CHÍNH TẢ
TỐN
MĨ THUẬT
TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra : (Đọc hiểu- luyện từ và câu)
Kiểm tra định kỳ ( Cuối kỳ I )
VTM : Vẽ lọ hoa
Kiểm tra viết ( Chính tả- Tập làm văn)
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP (Tiết 1). 
I . Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ khoảng 60 tiếng/phút);TLđược 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở kỳ 1.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ, tốc độ trên 60 tiếng/phút; viết tương đối đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/15 phút)
II . Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc và đọc thêm bài Quê hương: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh,.. 
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
10’
5’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc và đọc bài :Chõ bánh khúc của dì tơi:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
- Giải thích.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cấy nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi HCN.
II.Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
7’
8’
15’
5’
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật:
*Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
2.3 Luyện tập – thực hành 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I.Yêu cầu:
Củng cố lại kiến thức đã học.
Kiểm tra lại các kiến thức từ tuần 1 đến tuần 17.
II Chuẩn bị:
GV: Một số câu hỏi để kiểm tra.
HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
5’
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3. Nội dung ôn tập:
GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường việc lớp?
+ Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những công việc nào?
+ Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng 
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. 
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
-HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu hỏi đều có nhận xét. 
-HS trả lời theo ý riêng của mình.
-Là làm đúng những điều mình đã hứa với mọi người.
-Tự trả lời.
- Quét nhà, nấu cơm ,
 ...  và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối
II. Chuẩn bị: 
Mẫu chữ VUI VẺ.
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUE VẺ.
Giấy thủ công, thước kẻ, chì, kéo, hồ dán.
III. Lên lớp:
TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
20’
10’
5’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiễm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a. GTB: - Ghi tựa.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ.
-GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình.
 -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình HS thực hành, GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP.
HS trưng bày và nhận xét SP.
-GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp.
4.Củng cố – dặn dò:
-GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-HS trình bày lên bàn cho GV KT.
(cc 1,2,3 nx 5)
-1 HS nêu miệng lại quy trình. 
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?)
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Mang SP lên trưng bày.
-HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP (Tiết 5). 
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2)
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng và đọc bài Nhà bố ở :
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết đơn:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. 
- HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- Nhận phiếu và tự làm.
- 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình CN, chu vi hình vuông; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
II / Chuẩn bị: 
Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
7’
8’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng.
b.Luyện tập: 
Bài 1: HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: (cột 1,2,3) Gọi HS đọc YC đề bài.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC đề bài, sau đó YC HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm 10 bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-YC HS làm bài.
-GV chữa bài , ghi điểm cho HS.
*Bài 5: YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi làm.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-Làm bài và KT bài của bạn.
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
-HS nêu sau đó làm bài:
a) 25 x 2 +30 = 50 +30 
 = 80
-Lắng nghem ghi nhận và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP (Tiết 6). 
I.Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Học sinh chuẩn bị gấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b.Kiểm tra học thuộc lòng va đọc bài Ba điều ước, âm thanh thành phố :
-Tiến hành tương tự như tiết 5.
c.Rèn kĩ năng viết thư:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Em sẽ viết thư cho ai?
-Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
-Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
-Gọi một HS đọc lá thư của mình.
-GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm trau chuốt. Cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê
-3HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
-HS tự làm bài.
-HS đọc lá thư của mình.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng:
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúg nơi quy định.
GDMT: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
10’
10’
1.Ổn định:
2 KTBC:
3.Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa.
b. Giảng bải:
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Tiến hành:
-GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý:
?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
bệnh cho người.
Hoạt động 2:Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
-GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
-Lắng nghe nhắc tựa.
(cc3 nx 6)
-HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi:
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
 (cc 2,3nx 6)
-Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích.
-Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
5’
5’
Hoạt động 3: 
-Nếu còn thời gian GV cho HS tập hát bài hát trên.
4.Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS nêu lại bài học.
-Nghe GV hát
-Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn.
THỂ DỤC: Bài 36:
SƠ KẾT HỌC KÌ I – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
TOÁN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Kiểm tra theo đề chung của trường hoặc của Phòng Giáo Dục.
MĨ THUẬT
VTM : VẼ LỌ HOA
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
	SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
+ Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
+ GV nhận xét chung lớp .
Về nề nếp ..
Chuyên cần: 
Về học tập .. 
Về vệ sinh :. .
 2.Nhắc nhở:
- Chuẩn bị ôn tập thi học kì I- Mỗi ngày tự viết một bài rèn chữ để nâng cao chất lượng chữ viết.
- Ôn bảng cửu chương trước giờ vào lớp.
* Mỗi em thu gom 3 ký ve chai nộp cho độ làm kế hoạch nhỏ.
* HS nhớ chủ đề năm học: Làm theo lời Bác dạy, Tiếp hào khí Thăng Long; Thi đua nghìn việc tốt; Vững bước vào tương lai.
* Biết hai thắng cảnh: Núi Bà Rá- P.Long; Suối Lam ở Thuận phú
* Biất 2 di tích : Phú Riềng Đỏ, Di tích Tà Thiết
3.Tuyên dương: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 CKTKN MT LOP 3.doc