* Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút)
Mục tiêu:
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Cách tiến hành:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút)
Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(4 phút)
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TIẾT 1 I. MỤC TIÊU -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút) , trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. -Nghe – viết đúng, rình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viếtä khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút) Mục tiêu: - Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Cách tiến hành: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng. Cách tiến hành: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ? - Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(4 phút) - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại. - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. TIẾT 2 I. MỤC TIÊU -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút) , trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. -Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2 : Ôân luyện về so sánh (8 phút) Mục tiêu: - Ôn luyện cách so sánh. Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - Hỏi : Nến dùng để làm gì ? - Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ? - Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. * Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 phút) Mục tiêu: - Ôn luyện về mở rộng vốn từ. Cách tiến hành: Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, che mưa. - Tự làm bài tập. - HS tự làm vào vở nháp. - 2 HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời. như Những cây nến khổng lồ. Đước mọc san sát, thẳng đuột. như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - 5 HS đặt câu. TOÁN Tiết:86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vân dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có có liên quan đến chu vi hình chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình (6’) Mục tiêu: HS ôn tập về cách tính chu vi các hình. Cách tiến hành: - Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của hình này - Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào? Kết luận: Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. * Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật (6’) Mục tiêu: Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Cách tiến hành: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm - Y/c hs tính chu vi của hcn ABCD Kết luận: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (12’) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học Cách tiến hành: * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài -Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm -Y/c hs làmbài -Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - 1hs nêu y/c của bài - Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài 1,2/97 VBT - Nhận xét tiết học - Hs tính Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - Quan sát hình vẽ - 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm Hoặc (4+3) x 2=14 (cm) - HS nhắc lại qui tắc - Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+5) x 2 = 30 (cm) b)Chu vi hình chữ nhật là: (27+13) x 2 = 80 (cm) - Mảnh đất HCN - Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm - Chu vi của mảnh đất Giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) x 2=110 (m) Đáp số:110 m - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 =188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi hcn ABCD bằng chu vi hcn MNPQ Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TIẾT 3 I. MỤC TIÊU -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS. Bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. (15 phút) Mục tiêu: - Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như : lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng. - Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. - Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng. - 3 HS đọc bài. GIẤY MỜI Kính gửi : Thầy Hiệu Trưởng Trường Tiểu học Thiệu Quang. Lớp 3B trân trọng kính mời Thầy Tới dự : buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11 Vào ... 2 =75 +30 =105 c) 70+30 : 2 =70 +15 = 85 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TIẾT 7 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra cấp Tiểu học, lớp 3 NXB Giáo dục 2008) Ôn luyện về dấu chấm, dấu phấy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. 4 tờ giấy viết sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài. * Hoạt động 1: Kiểm tra HTL (15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 5. * Hoạt động 2: Ôân luyện về dấu chấm, dấu phẩy (15 phút) Mục tiêu: - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phấy. Cách tiến hành: -Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất. - Yêu cầu HS tự làm. - Hỏi : Bà có phải là người nhát nhất không ? Vì sao ? - Chuyện đáng cười ở điểm nào ? * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút) - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vui Người nhát nhất. - Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra. - HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện. - 4 HS đọc bài trên lớp. - Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ. - Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ “VUI VẺ” ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh yêu thích cắt, dán II. Giáo viên chuẩn bị: Mang đầy đủ dụng cụ làm thủ cơng III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài củ 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ vui vẻ Giáo viên kiểm tra học sinh cách kẻ, cắt dán chữ Vui vẻ Giáo viên nhận xét, nhắc lại các bước theo quy trình Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ Học sinh thực hành, giáo viên uốn nắn, giúp đỡ những học sinh cịn lúng túng. Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm. Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh. Cũng cố dặn dị: Giáo viên nhận xét Dặn dị học sinh ơn lại các bài chương II cắt, dán chữ cái đơn giản và giờ sau làm bài kiểm tra. Học sinh thực hành Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU *Kiểm tra (Viết) theo yêu càu cần đạt về kiến thức, kĩ năng cuối học kì I. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ “Anh §om §ãm”. - Viết đoạn văn ngắn(5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ, người thân đối với em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU + Ho¹t ®éng1: Nghe- viÕt bµi thơ (12 Phút) Gv ®äc bµi th¬ cho Hs nghe, c¶ líp theo dâi sgk. Nh÷ng ch÷ nµo trong bµi ®ỵc viÕt hoa ? v× sao ? Nªu theo yªu cÇu – HS luyƯn viÕt c¸c ch÷ vµo b¶ng con Gv uèn n¾n chØnh sưa c¸ch viÕt - ®äc bµi cho viÕt vµo vë Chĩ ý sưa c¸c t thÕ cho hs - Giĩp HS so¸t bµi vµ ch÷a lçi Gv chÊm 1 sè bµi, nhËn xÐt bµi viÕt , nh¾c nhë dỈn dß ./. Ho¹t ®éng 3: ViÕt ®o¹n v¨n ng¾n. (28 phút) H·y viÕt mét bøc th cã néi dung th¨m hái b¸o tin cho mét ngêi mµ em yªu mÕn (nh: «ng, bµ, chĩ , b¸c, b¹n cị ) -Cho học sinh viết bài. Thu bài, nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 90 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Tập trung đánh giá: - Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7. -Biết nhân số có hai chữ số, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần) chia số có 2,3 chữ số với số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tính giá trị của biểu thức có đến 2 pháp tính. -Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. -Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. -Giải các bài toán có 2 phép tính II.Đồ dùng dạy học : - GV chuẩn bị trước đề kiểm tra (Đề của tổ) III.Hoạt động dạy học: 1. Gv viết đề lên bảng lớp 2. HS đọc kĩ đề rồi tiến hành làm bài 1.Tính nhẩm : 6 x 5 = 3 x 9 = 8 x 4 = 18 : 3 = 64 : 8 = 42 : 7 = 72 : 9 = 9 x 5 = 4 x 4 = 56 : 7 = 28 : 7 = 7 x 9 = 2.Đặt tính rồi tính : 54 x 3 = 306 x 2 = 856 : 4 = 734 : 5 = 3.Tính giá trị của biểu thức : 14 x 3 : 7 42 + 18 : 6 4.Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ? 5.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là : A. 25cm B. 35cm C. 40cm D. 50cm Đồng hồ chỉ : 5 giờ 10 phút 2 giờ 2 phút 2 giờ 25 phút 3 giờ 25 phút 3 Hướng dẫn đánh giá : Bài 1 : ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng được điểm. Bài 2 : ( 2 điểm ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được điểm Bài 3 : (1 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm Bài 4 : ( 3 điểm ) -Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường của cửa hàng được điểm. -Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm -Viết đáp số đúng được điểm Bài 5 : ( 2 điểm ) -Khoanh vào D được 1 điểm -Khoanh vào câu C được 1 điểm TỰ NHIÊN Xà HỘI VỆ SINH MƠI TRƯỜNG I/ Mục tiêu : -Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định II/ Chuẩn bị: Giáo viên : tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69 Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( 4’ ) Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Vệ sinh môi trường Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 13’ ) Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ( 13’ ) Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý : +Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? +Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế Hoạt động 3: tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cánh ngắn để đóng vai Giáo viên cho học sinh sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm” Giáo viên giới thiệu : Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tính tang, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình Nhận xét, tuyên dương Hát Học sinh liên hệ Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột, Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh liên hệ ( 7’ ) Học sinh sáng tác bài hát Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) . sinh ho¹t líp TuÇn 18 ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 18 –kÕ ho¹ch tuÇn 19 I/Mơc tiªu: Giĩp h/s biÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 18 N¾m b¾t kÕ ho¹ch tuÇn 18. II/C¸c HD chđ yÕu: H§1: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ nỊ nÕp tuÇn 18 TC cho líp trëng nhËn xÐt ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 18. GV nhËn xÐt chung: §i häc : ®Çy ®đ, ®ĩng giê. - XÕp hµng: cßn chËm, ån Sinh ho¹t 15': nghiªm tĩc . - TDGG: cßn lén xén, cha ®Ịu VS líp: s¹ch sÏ. - VS chuyªn: cßn chËm , cha s¹ch Lµm bµi: cha ®©ú ®đ. - ý thøc b¶o vƯ cđa c«ng: tèt *TC xÕp lo¹i thi ®ua tuÇn 18 H§2: KÕ ho¹ch tuÇn 19 Thùc hiƯn kÕ ho¹ch cđa nhµ trêng triĨn khai.
Tài liệu đính kèm: