I. Mục tiêu
* Ôn tập và kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
-Trình bày đúng bài chính tả.
-HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10- 17.
Lịch soạn giảng tuần 18 (Từ ngày 22 -26/12/ 2008) Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 22/12 1 Mĩ thuật 2 TĐ Ôn tâp HKI ( t1) 3 TĐ-K chuyện Ôn tâp HKI ( t2) 4 Toán Chu vi hình chữ nhật 5 HĐTT Thứ 3 23/12 1 Toán Chu vi hình vuông 2 Chính tả Ôn tâp HKI ( t3) 3 Đạo đức Thực hành kĩ năng HKI 4 Thể dục Bài 35 Thứ 4 24/12 1 Tập đọc Ôn tâp HKI ( t4) 2 LT&C Ôn tâp HKI ( t5) 3 Thủ công Cắt ,dán chữ VUI VẺ (tt) 4 Toán Luyện tập 5 TNXH Ôn tập HKI. Thứ 5 25/12 1 T. làm văn Ôn tâp HKI ( t 6). 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập viết Kiểm tra HKI ( đọc) 4 TNXH Vệ sinh môi trường Thứ 6 26/12 1 Chính tả Luyện tập chung ( viết ) 2 Toán Kiểm tra định kì HKI . 3 Thể dục Bài 36 4 Aâm nhạc 5 SHTT Thứ hai , ngày 22 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: MĨ THUẬT ****************** Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HKI (tiết 1) I. Mục tiêu * Ôn tập và kiểm tra đọc (lấy điểm) - Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng. -Trình bày đúng bài chính tả. -HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy - học -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10- 17. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. * Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc - Mời HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS. * Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút) - GV đọc đoạn văn một lượt bài chinha tả. - Mời HS đọc - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ? - Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - 6 HS bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị. - HS lần lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi. - HS dưới lớp luyện đọc thêm bài Quê hương ( tuần 10 ) , Chõ bánh khúc của dì tôi( tuần 11) -Theo dõi GV đọc. - 2 HS đọc lại. - Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. ********************* Tiết 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HKI (tiết 2) I. Mục tiêu *Kiểm tra đọc : - Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc *Ôn luyện cách so sánh. *Ôn luyện về mở rộng vốn từ. II. Đồ dùng dạy - học * Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc - Mời HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS. * Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. -GV và HS nhận xét chữa bài . + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - Hỏi : Nến dùng để làm gì ? - Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Hỏi: Cái dù dùng để làm gì ? - Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. * Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 phút) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn chỉ một lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. -6 HS bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị. - HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi. - HS dưới lớp luyện đọc thêm bài Luôn nghĩ đến miền Nam ( tuần 12 ) ,Vàm Cỏ Đông( tuần 13) - 2-3 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc. - HS tự làm vào vở nháp. - 2 HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, che mưa. - 2-3HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - 2-3 HS đặt câu. ******************* Tiết 3: TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu:HS - Nhớ và nhắc lại được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Aùp dụng quy tắc vào thực hành tính chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -GV 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm của hình vuông - HS làm lại bài 1, 2 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c HS tính chu vi của hình này - Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào? -Kết luận:Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. * Hoạt động 2 : HD tính chu vi hình chữ nhật - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm - Y/c HS tính chu vi của hcn ABCD - Gợi ý : hình chữ nhật cũng làmột hình tứ giác . - GV gợi ý 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm tức là(4+3) được gấp lên hai lần ,nghĩa là (4+3) x 2=14 (cm) - Mời HS dựa vào cách tính , nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -Kết luận: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs nhắc lại. -Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN -Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm -Y/c hs làmbài -Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - Mời HS nêu y/c của bài - Hướng dẫn hs :Tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng 3. Củng cố, dặn dò - Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài 1,2/97 VBT - Nhận xét tiết học -2HS nêu -2 hs làm bài miệng - HS tính Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - HS nhắc lại. - Quan sát hình vẽ - HS tính và nêu kết quả: 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm -vài HS nêu - HS nhắc lại qui tắc -2 HS nhắc lại. -1 -2 HS nêu lại. - HS làm bài vào nháp,2 HS lên bảng làm bài a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+5) x 2 = 30 (cm) b)Chu vi hình chữ nhật là: (27+13) x 2 = 80 (cm) -2-3 HS đọc - Mảnh đất HCN chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm - Chu vi của mảnh đất - Hs làm bài vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài Giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) x 2=110 (m) Đáp số:110 m -2 HS nêu. - HS thi làm nhanh. - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 =188 (m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi hcn ABCD bằng chu vi hcn MNPQ ******************* Tiết 5: HĐTT ******************* Thứ ba,ngày 23 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: TOÁN CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu: HS -Nhớ và nhắc lại cách tính chu vi hình vuông -Aùp dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông. -Yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học: GV :Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật - Gọi hs lên bảng làm bài 1tiết trước - Nhận xét chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông : - ... ề học tập : * Ưu điểm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Khuyết điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- b/ Về nội quy trường lớp * Ưu điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Khuyết điểm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2/ Kế hoạch tuần sau: - Thực hiện học tập theo thời khoá biểu. - Thực hiện tốt nội quy của trường lớp. - Thông báo kết quả học tập học kì I. -Gặp phụ huynh học sinh yếu 3/ Rèn luyện học sinh yếu : -Rèn kĩ năng đọc,viết , chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. ------------o0o------------- Kí duyệt Khối trưởng Ban giám hiệu AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I: Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được hệ thống giao thông đường bộ và tên vàcác loại đường giao thông đường bộ . -HS nhớ và nêu được điều kiện , đặc điểm của các loại đường giao thông đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn . -Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên những con đường đó một cách an toàn . -Có ý thức chấp hành đúng quy định về GTĐB. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu : -Nêu mục đích của việc học an toàn giao thông -Nêu mục tiêu của bài học. -HS theo dõi 2/ Hoạt động 2: giới thiệu các loại đường bộ - Yêu cầu HS quan sát tranh và bằng sự hiểu biết của mình kể tên các loại đường giao thông đường bộ . -Vâïy hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm những loại đường nào ? -GV nhận xét , kết luận : Hêï thống giao thông đường bộ nước ta gồm có các loại đường: đường quốc lộ ,đường tỉnh ( tỉnh lộ ) ,đường huyện ,đường đô thị ,đường làng xã. -HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - Vài HS trình bày. -HS nhận xét , bổ sung. -HS trả lời . -HS nhắc lại. 3-Hoạt động 3: Đường giao thông an toàn và chưa an toàn . -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : + Theo em con đường như thế nào là đảm bảo an toàn giao thông? + Con đường như thế nào là chưa đảm bảo an toàn giao thông? -Mời các nhóm trình bày . -GV nhận xét kết luận về con đường an toàn và chưa an toàn khi giao thông. - Hỏi : vì sao con đường đủ điều kiện an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn giao thông? -GV giaó dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . -Do ý thức của người tham gia giao thông kém , không chấp hành đúg quy định về luật giao thông . 4-Hoạt động 4: Các quy định khi giao thông trên đường bộ. -GV nêu vấn đề : + Khi em đi từ đường nhỏ ra đường lớn , em đi như thế nào ? -GV kết luận và hỏi tiếp :khi đi trên đường lộ em phải đi như thế nào cho đúng ? -GV kết luận :Đi sát lề đường bên phải , không đùa nghịch khi tham gia giao thông , ngồi dưới lòng đường ,không qua đường nơi có vật cản , qua đường đúng nơi quy định -Vài HS nêu . -HS nêu . -HS nhắc lại 5 / Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện đi đúng quy định khi tham gia giao thông đường bộ ******************* Bài 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I: Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được nội dung của 2 nhóm biển báo giao thông đường bộ thông qua màu sắc . -HS nêu được ý nghĩa các biển báo : 204,210 , 211, 423, a,b,434,443,424. -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về GTĐS. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh các biển báo trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 / Kiểm tra bài cũ : -Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -Nêu an toàn khi giao thông trên đường sắt? -GV nhận xét , tuyên dương. -2-3 HS nêu 2/ Dạy bài mới -HS theo dõi a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học b/ Hoạt động 2: Đặc điểm của giao thông đường sắt . -Hỏi : để vận chuyển hàng hoá ,ngoài ôtô, xe máy , tàu thuyền người ta còn dùng phương tiện giao thông nào để vận chuyển hàng hoá ? +Tàu hoả ( xe lửa ) đi trên đường gì ? + Vậy đường sắt là đường như thế nào ? -GV kết luận : đường sắt là đường dành riêng cho tầu hoả ( xe lửa ) - Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có dừng lại ngay được không? -GV kết luận : Tàu hoả chạy nhanh nên không thể dừng ngay , vì vậy tàu hoả cần có đường riêng và những quy định riêng. -HS quan sát tranh - Vài HS trả lời : xe lửa -Xe lửa đi trên đường sắt . - Có hai thanh sắt hai bên gọi là đường ray , tàu chạy trên hai thanh sắt đó . -HS nhắc lại. -Vì tàu có nhiều toa nối thành một đoàn dài chở nặng, chaỵ nhanh. - Tàu không dừng ngay lại được, vì tàu dài và chạy nhanh. c.Hoạt động 3: Giới thiệu hệ thống giao thông đường sắt -GV dùng Bản đồ Tự nhiên Việt Nam giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta. -GV giới thiệu tầm quan trọng của đường sắt và tàu hoả. d.Hoạt động 4:những quy định đảm bảo an giao thông đường sắt . -Hỏi : Các em có thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? ở đâu? -GV dùng Bản đồ Tự nhiên Việt Nam giới thiệu điểm đường sắt cắt ngang đường bộ . -Khi đường sắt chạy cắt ngang đường bộ ta phải đi như thế nào ? -Kể những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt ? -Nêu những nguyên nhân có thể gây nguy hiểm cho tàu hoả ? -GV nhận xét kết luận về những quy định an toàn của đường sắt -GV giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. -HS quan sát và nêu lại. -HS nêu. -HS quan sát , vài HS chỉ trên bản đồ - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . -cần tránh xa và đợi tàu hoả đi qua mới được đi. -vui chơi, thả diều trên đường sắt , họp chợ , đứmg bên đường sắt khi tàu chay qua. -Ném đá nên tầu khi tàu đang chạy , đặt vật cản trên đường ray 3 / Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông ******************** Bài 3: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I: Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được 2 nhóm biển báo giao thông đường bộ: biển báo nguy hiểm , biển báo chỉ dẫn. -Nêu lại được ý nghĩa của các biển báo : 204,210,211,423,a,b,434,443,424. -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về ATGT. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh ,biển báo trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 / Kiểm tra bài cũ : -Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -Làm gì để phòng tránh tai nạn đường sắt ? -GV nhận xét , tuyên dương. -2-3 HS nêu 2/ Dạy bài mới -HS theo dõi a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học b/ Hoạt động 2: Ôn tập biển báo chỉ dẫn . -Cho HS quan sát 3 biển báo giao thông đã học ở lớp 2 , yêu cầu HS nêu tên và ý nghĩ của các biển báo đó . -GV kết luận : đó là biển báo : đường cấm , đường dành cho người đi bộ,đường dành cho xe lớn -HS quan sát tranh theo nhóm đôi - Vài HS trả lời -Lớp nhận xét c.Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo giao thông. *biển báo nguy hiểm -GV cho HS quan sát các biển báo , yêu cầu HS nhận xét về hình dáng ,màu sắc , và hình vẽ chỉ dẫn trong biển báo . -Hỏi : Nêu ý nghĩa của các biển báo . -GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của các biển báo nguy hiểm . * Biển báo chỉ dẫn :Thực hiện tương tự như phần biển báo nguy hiểm . -GV kết luận : biển báo chỉ dẫn có hình vuông hay hình chữ nhâït , nền màu xanh lam bên trong có các kí hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng ( hoặc màu vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường làm theo hoặc cần biết . -GV giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. -HS quan sát tảo luận theo cặp . -Đại diện HS nêu nhận xét. - HS trả lời -HS quan sát và nhận biết các biển báo chỉ dẫn. -HS nhắc lại. 3 / Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông ********************
Tài liệu đính kèm: